Giá vàng hôm nay 11/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI tăng lên gần 70 triệu đồng/lượng Giá vàng hôm nay 12/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI tiếp tục tăng mạnh |
Giá vàng trong nước hôm nay 13/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 13/10/2023, giá vàng hôm nay 13 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 13/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI tăng vượt mức 70 triệu đồng/lượng. Giá vàng thế giới giảm nhẹ.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,45 triệu đồng/lượng mua vào và 70,35 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,45 – 70,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,68 – 70,33 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,68 – 70,53 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 13/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 13/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 13/10/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 13/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 69,55 | 70,27 | +350 | +350 |
Tập đoàn DOJI | 69,45 | 70,35 | +600 | +600 |
Mi Hồng | 69,70 | 70,20 | +500 | +600 |
PNJ | 69,65 | 70,35 | +600 | +600 |
Vietinbank Gold | 69,55 | 70,27 | +350 | +350 |
Bảo Tín Minh Châu | 69,68 | 70,33 | +430 | +480 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,68 | 70,53 | +560 | +600 |
1. DOJI - Cập nhật: 27/12/2024 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,700 ▲200K | 84,700 ▲200K |
AVPL/SJC HCM | 82,700 ▲200K | 84,700 ▲200K |
AVPL/SJC ĐN | 82,700 ▲200K | 84,700 ▲200K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,900 ▲500K | 84,100 ▲500K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,800 ▲500K | 84,000 ▲500K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,700 ▲200K | 84,700 ▲200K |
2. PNJ - Cập nhật: 27/12/2024 18:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 ▲100K | 84.700 ▲200K |
TPHCM - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Hà Nội - PNJ | 83.800 ▲100K | 84.700 ▲200K |
Hà Nội - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 ▲100K | 84.700 ▲200K |
Đà Nẵng - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Miền Tây - PNJ | 83.800 ▲100K | 84.700 ▲200K |
Miền Tây - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 ▲100K | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.700 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.620 ▲100K | 84.420 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.760 ▲100K | 83.760 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.500 ▲90K | 77.500 ▲90K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.130 ▲80K | 63.530 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.210 ▲70K | 57.610 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.680 ▲70K | 55.080 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.300 ▲70K | 51.700 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.180 ▲60K | 49.580 ▲60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.900 ▲40K | 35.300 ▲40K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.440 ▲40K | 31.840 ▲40K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.640 ▲40K | 28.040 ▲40K |
Giá vàng thế giới hôm nay 13/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1,868,835 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54.428 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,122 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Tại Mỹ, giá vàng và bạc giảm nhẹ trong phiên giao dịch giữa ngày thứ Năm sau khi chỉ số lạm phát tiêu dùng của Mỹ cao hơn một chút so với dự kiến. Thị trường cũng chứng kiến những đợt điều chỉnh thoái lui thường xuyên do mức tăng giá gần đây. Vàng tháng 12 lần cuối giảm 2,90 USD xuống còn 1.884,20 USD và bạc tháng 12 giảm 0,183 USD ở mức 21,95 USD.
Trọng tâm hôm nay là báo cáo lạm phát quan trọng của Hoa Kỳ: báo cáo chỉ số giá tiêu dùng trong tháng 9. Chỉ số CPI đã tăng 3,7% so với năm trước - cao hơn mức ước tính đồng thuận là 3,6%. Trên cơ sở hàng tháng, giá tiêu dùng tháng 9 tăng 0,4%, giảm so với mức tăng 0,6% trong tháng 8 nhưng vượt qua kỳ vọng của thị trường là 0,3%. Chỉ số CPI cơ bản, không bao gồm giá thực phẩm và năng lượng, phù hợp với hy vọng tăng 0,3% trong tháng 9 và 4,1% trong 12 tháng gần đây. Nó đánh dấu mức thấp nhất kể từ tháng 9 năm 2021. Chỉ số CPI hôm nay khả quan hơn một chút so với dự kiến, làm giảm giá nhẹ trên thị trường kim loại quý. Tuy nhiên, giá tài sản trú ẩn an toàn trong bối cảnh căng thẳng ở Trung Đông gia tăng ít nhất sẽ giữ được mức sàn cho giá vàng và bạc.
Trong khi phần lớn các nhà hoạch định chính sách của Fed ủng hộ việc tăng lãi suất bổ sung theo biên bản FOMC thì lãi suất trái phiếu kho bạc dài hạn tăng lên, buộc Fed phải ủng hộ việc giữ lãi suất ổn định. Lợi suất trái phiếu cao hơn dự kiến sẽ làm chậm tốc độ chi tiêu và đầu tư. Tại thời điểm này, khi lạm phát liên tục giảm và căng thẳng ở Trung Đông ngày càng sâu sắc, rủi ro thắt chặt dưới mức sẽ thấp hơn hậu quả của việc thắt chặt quá nhiều.
Giá vàng tăng vọt lên gần 1.880,00 USD vào thứ Năm khi những quan điểm mang tính "diều hâu" của Fed biến mất. Thị trường kim loại quý đạt mức cao mới trong hai tuần và đang tích lũy nhiều cơ hội tăng giá hơn nữa. Vàng leo lên trên Đường trung bình động hàm mũ (EMA) trong 20 ngày, khoảng $1.872,00 - điều này cho thấy xu hướng ngắn hạn đã có sự gia tăng từ phía các nhà đầu tư. Triển vọng rộng hơn về giá vàng đó là giảm giá bởi "điểm chết" được tạo ra từ các đường EMA 50 ngày và 200 ngày.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |