Giá vàng hôm nay 12/12/2024
Giá vàng chiều nay 11/12/2024: Vàng thế giới chạm đỉnh 2 tuần Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay 11/12: Tiến sát mốc 86 triệu đồng/lượng Giá vàng hôm nay 11/12/2024: Đồng loạt tăng mạnh |
Tại thời điểm khảo sát lúc 4h30 ngày 12/12/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 84,4 - 86,9, tăng 800.000 đồng ở chiều mua vào và tăng 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra, so với phiên giao dịch liền trước.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 84,8 triệu đồng/lượng mua vào và 85,9 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 900.000 đồng/lượng cả hai chiều mua vào và tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra so với hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 85-86,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng SJC Mi Hồng mua vào tăng 400.000 đồng/lượng, giá bán ra tăng 900.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 84,4-86,9 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra. Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải cũng đang được giao dịch ở mức 84,4-86,9 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). So với hôm qua, giá vàng miếng mua vào tăng 800.000 đồng/lượng, giá bán ra tăng 1,3 triệu đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay 12/12/2024. Ảnh P.C |
Bảng giá vàng hôm nay 12/12/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 12/12/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 84,4 | 86,9 | +800 | +1300 |
Tập đoàn DOJI | 84,4 | 86,9 | +800 | +1300 |
Mi Hồng | 85 | 86,5 | +400 | +900 |
PNJ | 84,6 | 87,1 | +1000 | +1500 |
Vietinbank Gold | - | 86,9 | - | +1300 |
Bảo Tín Minh Châu | 84,4 | 86,9 | +800 | +1300 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 84,4 | 86,9 | +800 | +1300 |
1. DOJI - Cập nhật: 11/12/2024 17:18 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,400 | 86,900 |
AVPL/SJC HCM | 84,400 | 86,900 |
AVPL/SJC ĐN | 84,400 | 86,900 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,500 | 84,800 |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,400 | 84,700 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,400 | 86,900 |
2. PNJ - Cập nhật: 12/12/2024 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.600 | 85.800 |
TPHCM - SJC | 84.600 | 87.100 |
Hà Nội - PNJ | 84.600 | 85.800 |
Hà Nội - SJC | 84.600 | 87.100 |
Đà Nẵng - PNJ | 84.600 | 85.800 |
Đà Nẵng - SJC | 84.600 | 87.100 |
Miền Tây - PNJ | 84.600 | 85.800 |
Miền Tây - SJC | 84.600 | 87.100 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.600 | 85.800 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 | 87.100 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 | 87.100 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.500 | 85.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.420 | 85.220 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.550 | 84.550 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.740 | 78.240 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.730 | 64.130 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.750 | 58.150 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.200 | 55.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.780 | 52.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.650 | 50.050 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.240 | 35.640 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.740 | 32.140 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.900 | 28.300 |
3. AJC - Cập nhật: 11/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,340 | 8,570 |
Trang sức 99.9 | 8,330 | 8,560 |
NL 99.99 | 8,350 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,330 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,430 | 8,580 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,430 | 8,580 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,430 | 8,580 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,440 | 8,690 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,440 | 8,690 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,440 | 8,690 |
Giá vàng thế giới hôm nay 12/12/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,717,07 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 0,9% so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.565 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 84,8 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 2,1 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng hôm nay tăng sau khi số liệu lạm phát phù hợp với kỳ vọng, làm tăng khả năng Cục Dự trữ Liên bang cắt giảm lãi suất vào tuần tới, trong khi các nhà đầu tư chờ đợi dữ liệu Chỉ số giá sản xuất (PPI) của Hoa Kỳ để có định hướng tiếp theo về chính sách tiền tệ.
Dữ liệu từ Bộ Lao động cho thấy giá tiêu dùng của Hoa Kỳ tăng 0,3% theo tháng vào tháng 11. Tính theo năm, giá tăng 2,7% sau khi tăng 2,6% vào tháng 10. Các nhà kinh tế được Reuters thăm dò dự báo CPI tăng 0,3% và tăng 2,7% so với cùng kỳ năm trước.
David Meger, giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures, cho biết: "Giá vàng tăng cao dựa trên cơ sở dữ liệu CPI khả quan hoặc chắc chắn phù hợp với kỳ vọng, lạm phát không tăng thêm nhưng vẫn ổn định sẽ cho phép Fed gần như chắc chắn cắt giảm lãi suất tại cuộc họp tiếp theo của FOMC".
Các nhà giao dịch dự đoán có 95% khả năng Fed sẽ cắt giảm thêm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp ngày 17-18 tháng 12, so với khả năng khoảng 86% trước báo cáo lạm phát, Công cụ FedWatch của CME đã cho thấy.
Mọi sự chú ý hiện đang đổ dồn vào dữ liệu PPI, dự kiến công bố vào thứ năm để làm rõ hơn lộ trình cắt giảm lãi suất của Fed.
Nitesh Shah, chiến lược gia hàng hóa tại WisdomTree, cho biết: "Chúng tôi kỳ vọng giá vàng sẽ đạt mức cao mới vào năm 2025, khi lợi suất trái phiếu cao hiện nay sẽ giảm dần trong suốt cả năm và rủi ro địa chính trị vẫn là động lực thúc đẩy tâm lý đầu tư vào vàng. Chúng tôi tin rằng giá vàng có thể đạt 3.000 USD/oz vào cuối năm 2025".
Vàng, vốn được coi là khoản đầu tư an toàn trong thời kỳ bất ổn địa chính trị, sẽ tăng giá khi lãi suất thấp. Giá bạc giao ngay tăng 0,1% lên 31,92 USD/ounce, giá bạch kim giảm 0,8% xuống 935,18 USD và giá palladium tăng 1% lên 977,50 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |