Giá tiêu hôm nay ngày 10/7/2023 tại thị trường trong nước không có biến động so với hôm qua. Theo đó, tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu được thương lái thu mua quanh mốc 67.500 – 68.500 đồng/kg. Cụ thể, giá tiêu Chư Sê (Gia Lai) được thương lái thu mua ở mức 67.500 đồng/kg. Tại Đắk Lắk giá tiêu duy trì mức giá 68.500 đồng/kg. Tại Đắk Nông giá tiêu hôm nay ở mức 68.500 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam bộ giá tiêu hôm nay không có biến động so với hôm qua. Hiện giá tiêu tại khu vực này đang được thu mua quanh mốc từ 69.000 – 70.500 đồng/kg.
Trong đó, tại Đồng Nai, giá tiêu ở mốc 69.000 đồng/kg. Tại Bình Phước, giá tiêu ở mức 69.500 đồng/kg. Tại Bà Rịa Vũng Tàu vẫn có giá cao nhất và hôm nay được thương lái thu mua ở mức 70.500 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, theo Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) cập nhật và niêm yết mức giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt ở mức 3.701 USD/tấn; giá tiêu trắng Muntok 6.333 USD/tấn.
Giá tiêu hôm nay duy trì ổn định |
Với các quốc gia còn lại, giá tiêu đi ngang. Hiện giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 3.050 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.500 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550 g/l mức 3.600 USD/tấn; giá tiêu trắng ở mức 5.000 USD/tấn.
Tổng kết tuần, IPC nhận định, thị trường hạt tiêu có phản ứng trái chiều với tiêu trắng Indonesia và giá tiêu trắng nội địa Malaysia được báo cáo với xu hướng tăng. Giá tiêu Ấn Độ tiếp tục được báo cáo là ổn định trong 4 tuần qua.
Theo thống kê của Hiệp hội Hồ tiêu và cây gia vị Việt Nam, trong tháng 6/2023 Việt Nam đã nhập khẩu 2.584 tấn, trong đó tiêu đen đạt 2.505 tấn, tiêu trắng đạt 79 tấn, tổng kim ngạch nhập khẩu đạt 7,8 triệu USD. So với tháng trước lượng nhập khẩu tăng 11,6%.
Số liệu thống kê từ Cơ quan Hải quan Trung Quốc cho thấy 5 tháng đầu năm 2023, Trung Quốc giảm nhập khẩu hạt tiêu từ hầu hết các nguồn cung lớn, ngoại trừ Việt Nam. Thị phần hạt tiêu của Việt Nam trong tổng lượng nhập khẩu của Trung Quốc tăng từ 29,54% trong 5 tháng đầu năm 2022 lên 39,39% trong 5 tháng đầu năm 2023.
Bảng giá tiêu hôm nay 10/7/2023
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 67.500 | - |
Đắk Lắk | kg | 68.500 | - |
Đắk Nông | kg | 68.500 | - |
Bình Phước | kg | 69.500 | - |
Đồng Nai | kg | 69.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | kg | 70.500 | - |