Giá tiêu hôm nay 25/4 tại thị trường trong nước điều chỉnh tăng tại các vùng trọng điểm. Tại Gia Lai, giá tiêu hôm nay được thương lái thu mua ở mức 64.500 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg. Tại tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, giá tiêu hôm nay được thu mua với mức 67.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg.
Tương tự, tại Đông Nam bộ, giá tiêu cũng điều chỉnh tăng. Hiện giá tiêu hôm nay tại Bà Rịa Vũng Tàu đang được thương lái thu mua ở mức 67.500 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg.
Trong khi đó, tại Bình Phước và Đồng Nai giá tiêu duy trì ổn định ở mức 66.000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay tăng mạnh 2.000 đồng/kg |
Giá tiêu hôm nay tại thị trường trong nước điều chỉnh tăng mạnh từ 500 – 2.000 đồng/kg. Hiện vụ thu hoạch tiêu trong nước đã kết thúc, theo đánh giá nhu cầu mua tăng trong khi nông dân giữ hàng đã đẩy thị trường tăng nhẹ.
Trên thị trường thế giới, kết thúc phiên giao dịch gần nhất, Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) niêm yết giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.540 USD/tấn; giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 2.950 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn.
Giá tiêu trắng Muntok 6.002 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Đáng chú ý, giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.275 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550g/l mức 3.325 USD/tấn; giá tiêu trắng ở mức 4.830 USD/tấn.
Theo báo cáo dữ liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu trong nửa đầu tháng 4/2023 đạt 13.695 tấn tiêu các loại, với giá trị kim ngạch 41,75 triệu USD, đưa xuất khẩu 3,5 tháng đầu năm lên đạt 89.795 tấn, tăng 39,27% về lượng và tăng 8,59% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
Giá tiêu xuất khẩu bình quân trong kỳ đạt 3.048 USD/tấn, tăng 2,35% so với giá xuất khẩu bình quân của tháng 3/2023. Xuất khẩu hồ tiêu trong tháng 3/2023 đạt 35.474 tấn tiêu các loại.
Như vậy xuất khẩu nửa đầu tháng 4/2023 cho thấy sự giảm tốc, khi lượng mua hàng từ Trung Quốc chậm lại.
Bảng giá tiêu hôm nay 25/4/2023
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 64.500 | + 500 |
Đắk Lắk | kg | 67.000 | + 2.000 |
Đắk Nông | kg | 67.000 | + 2.000 |
Bình Phước | kg | 66.000 | - |
Đồng Nai | kg | 66.000 | - |
Bà Rịa – Vũng Tàu | kg | 67.500 | + 500 |