Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/7/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định.
Theo đó, tại kho An Giang, giá lúa OM 5451 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.700 - 6.800 đồng/kg; lúa OM 18 6.900 - 7.100 đồng/kg; Giá lúa IR504 đang được thương lái thu mua ở mức 6.700 - 6.900 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức 6.900 - 7.100 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 6.600 - 6.800 đồng/kg; lúa Nhật cũng ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 13.000 đồng/kg.
Với lúa nếp, nếp Long An (tươi) ở mức 6.300 - 6.600 đồng/kg; nếp An Giang (tươi) 6.000 - 6.300 đồng/kg; nếp AG (khô) ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; nếp Long An (khô) có giá 7.700 - 7.900 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm tiếp tục điều chỉnh tăng. Theo đó, gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 10.600 - 10.700 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg. Gạo thành phẩm ở mức 12.200 - 12.300 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm cũng tăng 100 đồng/kg. Cụ thể, giá tấm IR 504 dao động 10.300 - 10.400 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; giá cám khô ở mức 7.550 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg
Giá lúa hôm nay tiếp đà tăng với gạo |
Theo các thương lái, lượng gạo hôm nay vẫn về ít, giá gạo các loại tăng nhẹ. Thị trường lúa Hè thu sôi động, giá tiếp tục tăng. Nhu cầu tiêu thụ lúa từ các doanh nghiệp nhiều.
Tại các chợ lẻ, giá gạo thường ở mức 11.500 - 12.500 đồng/kg; nếp ruột vẫn ổn định ở mức 14.000 - 16.000 đồng/kg. Gạo Nàng Nhen có giá 22.000 đồng/kg. Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 - 19.000 đồng/kg; Gạo thơm Jasmine giá 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài giá 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng giá 14.500 đồng/kg; Gạo Nàng Hoa giá 18.500 đồng/kg; Gạo Sóc thường dao động 14.000 - 15.000 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái giá ổn định 18.000; Gạo thơm Đài Loan có giá là 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg và cám duy trì mức 8.500 - 9.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt duy trì ổn định. Cụ thể, gạo 5% tấm giao dịch ở mức 558 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 538 USD/tấn. Đây là mức giá chào bán cao nhất mà các doanh nghiệp gạo Việt Nam đưa ra kể từ tháng 7/2021 đến nay.
Ông Nguyễn Văn Thành, Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại Phước Thành IV cho biết, trước thông tin Ấn Độ cấm xuất khẩu gạo, nhiều doanh nghiệp trong ngành đã tạm ngưng chào giá hợp đồng mới để tập trung lo cho các hợp đồng đã ký trước đó.
Động thái của Ấn Độ xuất hiện cùng với nguồn cung trên thế giới gần đây hạn chế, nên nhiều khách hàng chuyển sang đặt hàng gạo Việt Nam. Tuy nhiên, theo ông Thành, hiện các doanh nghiệp đang tập trung trả hàng cho các đơn hàng đã ký. Mặt khác, giá lúa mua vào đang tăng cao nên nhiều doanh nghiệp e ngại vì giá gạo xuất khẩu chưa theo kịp.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 29/7/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.900 - 7.100 | - |
OM 18 | Kg | 6.900 - 6.600 | - |
IR 504 | Kg | 6.700 - 6.900 | - |
OM 5451 | Kg | 6.300 - 6.600 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 7.400 - 7.600 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 7.400 - 7.600 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 10.600 – 10.700 | + 100 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 12.300 | + 100 |
Tấm khô IR 504 | Kg | 10.300 – 10.400 | + 100 |
Cám khô IR 504 | Kg | 7.400 - 7.550 | + 50 |