Giá lúa gạo hôm nay 5/6: Giá cao, thị trường giao dịch chậm Giá lúa gạo hôm nay 6/6: Giá gạo tiếp tục tăng 50 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay 7/6: Giá gạo tiếp đà tăng, thị trường sôi động |
Giá lúa gạo hôm nay 8/6 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang. Theo đó, tại An Giang giá lúa OM 18 được thương lái thu mua với giá 6.800 đồng/kg; Lúa OM 5451 gía 6.300 - 6.500/kg. Giá lúa IR 50404 trong khoảng 6.200 - 6.400 đồng/kg. Lúa Nàng Hoa 9 được thương lái thu mua với giá trong khoảng 6.600 - 6.800 đồng/kg. Giá lúa Đài thơm 8 trong khoảng 6.800 - 7.000 đồng/kg. Giá lúa Nhật trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg. Lúa Nàng Nhen (khô) có giá là 13.000 đồng/kg.
Tương tự, mặt hàng nếp ổn định. Theo đó, nếp AG (tươi) có giá 6.200 đồng/kg. Nếp AG (khô) có giá trong khoảng 8.200 - 8.400 đồng/kg. Nếp Long An (khô) có giá trong khoảng 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm duy trì ổn định. Theo đó, giá gạo nguyên liệu dao động quanh mốc 9.500 – 97.00 đồng/kg; gạo thành phẩm ở mức 10.850 – 10.950 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm duy trì ổn định ở mức 9.400 – 9.500 đồng/kg; cám khô 7.400 – 7.550 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định so với hôm qua |
Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định, gạo thường còn 11.500 - 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; Nếp ruột 16.000 - 18.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.600 - 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 - 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo nguyên liệu về ít, giao dịch mua bán bớt trầm lắng. Thị trường lúa Hè Thu tiếp tục bình ổn, giao dịch lúa mới ổn định. Tại nhiều địa phương như Cần Thơ, Long An… gạo vụ mới có lượng nhỏ, chất lượng khá.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam đang được chào bán ở mức 498 USD/tấn. Trong khi đó, giá gạo 25% tấm ở mức 478 USD/tấn; gạo Jasmine 578 Usd/tấn.
Ông Phạm Thái Bình, Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Nông nghiệp Công nghệ cao Trung An cho biết, trong những tháng đầu năm nguồn cung nguyên liệu lúa, gạo trong nước ổn định. Trên thị trường thế giới, xuất khẩu gạo có nhiều tín hiệu tích cực khi đơn hàng và giá bán đều tăng cao. Hiện tại, Công ty Trung An cũng đã ký kết được hợp đồng xuất khẩu gạo trên 45.000 tấn gạo. Đồng thời, vào tháng 4 vừa qua, Công ty cũng đã trúng thầu xuất khẩu 11.347 tấn gạo lức hạt dài sang thị trường Hàn Quốc với giá khá tốt, gần 600 USD/tấn.
Với tình hình khá phức tạp của thế giới, ông Bình dự báo gạo Việt Nam tiếp tục có cơ hội xuất khẩu cũng như kéo dài sự tăng trưởng trong năm 2023.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 8/6/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
OM 18 | Kg | 6.600 - 6.800 | - |
Lúa OM 5451 | Kg | 6.300 - 6.500 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 - 6.400 | - |
OM 5451 | Kg | 6.300 - 6.500 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 8.600 - 8.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.200 - 8.400 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.850 - 10.950 | - |
Tấm khô IR 504 | Kg | 9.400 - 9.500 | - |
Cám khô IR 504 | Kg | 7.350 - 7.550 | - |