Giá lúa gạo hôm nay 25/8: Giá lúa IR 504 quay đầu giảm, giao dịch gạo chậm Giá lúa gạo hôm nay 26/8: Giá gạo tăng 50 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay 27/8: Giá lúa gạo đi ngang, thị trường giao dịch chậm |
Giá lúa gạo hôm nay 28/8 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động so với hôm qua. Cụ thể, nếp tươi An Giang 5.900 – 6.100 đồng/kg; nếp tươi Long An 6.300 – 6.550 đồng/kg; Đài thơm 8 5.800 – 6.000 đồng/kg; lúa OM 18 5.800 – 6.000 đồng/kg; IR 504 5.400 – 5.500 đồng/kg; Nàng hoa 9 duy trì ở mức 5.600 – 5.800 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 5.500 – 5.600 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg; nếp An Giang khô 7.500 – 7.600 đồng/kg; nếp Long An khô 7.700 đồng/kg.
Trong tuần qua, giá các chủng loại lúa nhìn chung duy trì ổn định. Riêng mặt hàng lúa nếp và lúa IR 504 điều chỉnh tăng. Cụ thể, nếp tươi Long An tăng 200 đồng/kg so với đầu tuần, lúa IR 504 tăng 50 – 150 đồng/kg so với đầu tuần.
Với mặt hàng gạo, giá gạo hôm nay điều chỉnh giảm 50 đồng/kg với cả gạo nguyên liệu và thành phẩm. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 đang ở mức 8.000 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giữ ở mức 8.550 – 8.600 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg. Tương tự, giá tấm duy trì ở mức 8.400 đồng/kg; cám khô ổn định 8.000 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay điều chỉnh giảm với mặt hàng gạo |
Trong tuần qua, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm liên tục điều chỉnh trái chiều. Nếu thời điểm đầu tuần giá gạo điều chỉnh tăng thì từ giữa đến cuối tuần, giá lạo lại có xu hướng giảm. Tổng kết tuần, giá gạo nguyên liệu không có thay đổi so với đầu tuần, trong khi giá gạo thành phẩm giảm 100 đồng/kg. Với phụ phẩm, giá tấm đi ngang, giá cám giảm 250 đồng/kg so với đầu tuần.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu tiếp đà đi ngang. Hiện giá gạo 5% tấm ở mức 393 USD/tấn; gạo 25% tấm 378 USD/tấn, gạo 100% tấm 383 USD/tấn.
Trong khi giá gạo Việt Nam đi ngang, giá gạo Thái Lan liên tục điều chỉnh tăng. Hiện giá gạo 5% tấm của Thái Lan đang ở mức 417 USD/tấn, cao hơn 34 USD/tấn so với gạo cùng loại Việt Nam, gạo 25% tấm ở mức 396 USD/tấn, cao hơn gạo Việt Nam 18 USD/tấn; gạo 100 % ở mức 430 USD/tấn, cao hơn gạo Việt Nam 47 USD/tấn.
Mặc dù giá gạo Việt Nam trong tuần qua không có biến động, song theo đánh giá của các doanh nghiệp, mức gái này giúp gạo Việt có nhiều lợi thế cạnh tranh hơn so với gạo cùng loại của các quốc gia khác.
Dự báo về thị trường xuất khẩu gạo thời gian tới, nhiều doanh nghiệp và chuyên gia cho rằng, giá thị trường gạo sẽ có nhiều khả quan nhờ nhu cầu từ các nước Philippines, Trung Quốc và EU.
Dự báo này hoàn toàn có cơ sở khi ới đây, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, (USDA) đã hạ dự báo sản lượng gạo toàn cầu trong niên vụ 2022-2023 xuống còn 512,4 triệu tấn, giảm 1,2 triệu tấn so với niên vụ trước. Cùng với sản lượng giảm, USDA cũng cho biết, tồn kho cuối kỳ trong niên vụ 2022-2023 được điều chỉnh giảm 4,2 triệu tấn so với dự báo trước và giảm 3% so với niên vụ 2021-2022, xuống còn 178,5 triệu tấn và là năm sụt giảm thứ ba liên tiếp. Tuy nhiên, tiêu thụ dự báo tăng 2 triệu tấn lên mức kỷ lục 518,7 triệu tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 28/8
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 5.800 – 6.000 | - |
OM 18 | Kg | 5.800 – 6.000 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 5.600 – 5.800 | - |
IR 504 | Kg | 5.400 – 5.500 | - |
OM 5451 | Kg | 5.500 – 5.600 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 5.900 – 6.100 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 6.300 – 6.500 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 7.500 – 7.600 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.000 | - 50 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 8.600 | - 50 |
Tấm khô IR 504 | kg | 8.400 | - |
Cám khô IR 504 | kg | 8.000 | - 100 |