Giá lúa gạo hôm nay 25/10: Giá lúa tăng 400 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay 26/10: Giá lúa tiếp đà tăng 200 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay 27/10: Giá lúa tăng 1.000 đồng/kg sau 3 phiên điều chỉnh |
Giá lúa gạo hôm nay 28/10 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục điều chỉnh tăng với nhiều mặt hàng lúa. Cụ thể, nếp Long An khô tăng 100 đồng/kg lên mức 8.700 – 9.100 đồng/kg; nàng hoa 9 6.600 – 6.800 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg.
Với các chủng loại lúa còn lại, giá đi ngang. Hiện lúa IR 504 ở mức 6.200 – 6.300 đồng/kg; Đài thơm 8 6.300 – 6.400 đồng/kg; lúa OM 5451 mức 6.300 – 6.400 đồng/kg; OM 18 6.000 – 6.200 đồng/kg; nếp An Giang (tươi) 5.900 – 6.100 đồng/kg; nếp Long An (tươi) 6.200 – 6.500 đồng/kg. Nếp An Giang khô đang được thương lái thu mua ở mức 8.400 – 8.500 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu thành phẩm duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh tăng. Cụ thể, gạo nguyên liệu đang được thương lái thu mua ở mức 9.250 đồng/kg, gạo thành phẩm ở mức 9.900 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, hiện giá tấm duy trì ở mức 9.400 đồng/kg; cám khô ổn định ở mức 8.400 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay tiếp đà tăng |
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo nguyên liệu về ổn định, chất lượng gạo đẹp. Nhà máy chào giá gạo thành phẩm OM 18 mới thu hoạch có giá cao. Giao dịch lúa thu đông đều, giá lúa các loại vững ở mức cao. Giao dịch với thươn nhân Trung Quốc và Indonesia sôi động. Giao dịch lúa thu đông đều, giá bình ổn.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất duy trì ổn định so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá chào bán gạo xuất khẩu 5% tấm đang ở mức 428 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 408 USD/tấn.
Giá gạo xuất khẩu bình quân 10 tháng năm 2022 ước đạt 484 USD/tấn, giảm 8,3% so với cùng kỳ năm 2021. Trong 9 tháng năm 2022, Philippines là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam với 43,9% thị phần. Xuất khẩu gạo sang thị trường này đạt 2,47 triệu tấn và 1,14 tỷ USD, tăng 35,3% về khối lượng và tăng 22,2% về giá trị so với cùng kỳ năm 2021.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 28/10
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.200 – 6.400 | - |
OM 18 | Kg | 6.000 – 6.200 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.600 – 6.800 | + 200 |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.300 | - |
OM 5451 | Kg | 6.300 – 6.400 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 5.900 – 6.100 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 8.700 - 9.100 | + 100 |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.250 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 9.900 | - |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.400 | - |
Cám khô IR 504 | kg | 8.400 | - |