Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/5: Gạo biến động trái chiều, có loại tăng 4.000 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/5: Giá gạo quay đầu giảm, kho đè giá mua |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp đà giảm với gạo nguyên liệu và thành phẩm, trong khi đó giá lúa đi ngang.
Cụ thể, với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa OM5451 (tươi) giá 7.500 - 8.000 đồng/kg; Lúa OM18 (tươi) giá 8.000 - 8.300 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 (tươi) giá 8.000 - 8.300 đồng/kg; lúa OM380 (tươi) giá 8.000 đồng/kg; lúa IR50404 (tươi) giá ở mức 7.500 - 8.000 đồng/kg…
Nàng Hoa 9 ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; Lúa Nhật giá 7.800 - 8.000 đồng/kg; giá Nếp Long An dao động quanh mức 9.800 - 10.500 đồng/kg; Nàng Nhen khô 20.000 đồng/kg.
Giá gạo hôm nay tiếp đà giảm 200 đồng, giá lúa biến động nhẹ |
Trên thị trường lúa hôm nay nhu cầu mua lúa Hè thu tại Cần Thơ, Kiên Giang, Hậu Giang… lai rai; tại Đồng Tháp, Long An nhu cầu mua chậm do thu hồi thấp, giá giảm nhẹ. Đối với lúa khô, nhu cầu mua khá, nguồn cung không nhiều, giá biến động nhẹ.
Với mặt hàng gạo, giá tiếp tục điều chỉnh giảm so với hôm qua. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 Hè thu giảm 150 đồng, xuống còn 11.200- 11.400 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giảm 200 đồng, xuống mức 13.500-13.550 đồng/kg.
Với phụ phẩm hôm nay biến động trái chiều. Theo đó, giá tấm OM 5451 duy trì ở mức 10.300-10.400 đồng/kg; giá cám khô bật tăng 150 đồng/kg, lên mức 7.200-7.300 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, gạo mới chất lượng kém và về ít, các bến vắng ghe. Trong đó, tại Sa Đéc (Đồng Tháp), vắng gạo, kho mua ít, giá các loại giảm tiếp; tại An Cư (Tiền Giang) gạo có lai rai, giá giảm, đa số gạo chung chung, ít gạo đẹp…
Tại các chợ lẻ giá ổn định sau phiên điều chỉnh tăng hôm qua. Cụ thể, Jasmine 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 30.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 20.000 đồng/kg; gạo tẻ thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 18.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.000-19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 18.500 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay quay đầu giảm nhẹ. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu 5% tấm có phiên điều chỉnh giảm 3 USD/tấn, xuống mức 585 USD/tấn; gạo 25% tấm giảm 4 USD/tấn, xuống mức 558 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 485 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 25/5/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 8.000 - 8.300 | - |
OM 18 | Kg | 8.000 - 8.300 | - |
IR 504 | Kg | 7.500 - 8.000 | - |
OM 5451 | Kg | 7.500 - 7.600 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.600 - 7.700 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.800 - 10.500 | - |
OM 380 | Kg | 8.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 11.20 - 11.450 | -150 |
Gạo TP 504 | Kg | 13.500 - 13.550 | - 200 |
* Thông tin mang tính tham khảo