Giá lúa gạo hôm nay 22/3: Giá ổn định, gạo Việt có nhiều lợi thế trên thị trường Giá lúa gạo hôm nay 23/3: Giá lúa tăng 50 - 100 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay 24/3: Giá lúa gạo có xu hướng tăng trở lại |
Giá lúa gạo hôm nay 25/3 tại Đồng bằng sông Cửu Long chững lại sau phiên điều chỉnh tăng. Nhiều địa phương bước vào cao điểm thu hoạch lúa Đông Xuân, giao dịch lúa mới sôi động.
Hiện giá gạo nguyên liệu, thành phẩm ở mức 9.150 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.100 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm duy trì ổn định. Hiện giá cám khô ở mức 7.700 đồng/kg, giá tấm ở mức 9.000 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, giá lúa điều chỉnh tăng với mặt hàng lúa Đài thơm 8 và IR 504. Cụ thể, tại kho An Giang, Đài thơm 8 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.700 – 6.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; lúa IR 504 tăng 50 đồng/kg lên mức 6.400 – 6.600 đồng/kg
Với các chủng loại còn lại, giá đi ngang. Cụ thể, nếp tươi Long An 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 5451 6.400 – 6.600 đồng/kg; nàng hoa 9 6.800 – 7.100 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về nhiều, giá gạo có xu hướng nhích nhẹ. Giá lúa các loại ổn định, nhu cầu mua lúa cắt tháng 4 nhiều. Giao dịch gạo nội địa tuần này khá sôi động, các kho hỏi mua mạnh, đặc biệt là gạo IR 504/ OM 380, OM 18 và Đài thơm 8. Giá lúa Đông Xuân các chủng loại đều ghi nhận mức bật tăng mạnh vào thời điểm cuối tuần.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay không có biến động. Hiện giá gạo 5% tấm đang ở mức 448 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 428 USD/tấn.
Trên thị trường gạo châu Á, người mua chuyển sang mua gạo của Việt Nam khiến giá gạo xuất khẩu của Ấn Độ giảm.
Xuất khẩu gạo được nhận định sẽ sôi động hơn trong những tháng tới do nguồn cung được bổ sung từ vụ thu hoạch đông xuân, trong khi nhu cầu tại các thị trường truyền thống như Philippines, Indonesia, Trung Quốc… đang tăng lên. Ông Nguyễn Văn Thành, Giám đốc Công ty TNHH sản xuất - thương mại Phước Thành IV, thông tin: "Đến thời điểm này, vụ lúa đông xuân đã thu hoạch được khoảng 60% diện tích. So với vụ trước, lượng lúa hàng hóa dồi dào, giá lúa có giảm một chút so với thời điểm sau Tết Nguyên đán nhưng nhìn chung vẫn ổn định".
Bảng giá lúa gạo hôm nay 25/3/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.700 – 6.900 | - |
OM 18 | Kg | 6.600 – 6.800 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.800 – 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.350 | - |
OM 5451 | Kg | 6.400 – 6.600 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 5.900 - 6.300 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 6.700 - 6.800 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.100 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.100 | - |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.000 | - |
Cám khô IR 504 | kg | 7.700 | - |