Giá lúa gạo hôm nay 30/1: Thị trường tích cực, nhiều hợp đồng được ký kết Giá lúa gạo hôm nay 31/1: Giá gạo xuất khẩu tăng 10 USD/tấn Giá lúa gạo hôm nay 1/2: Lúa Đông Xuân thu hoạch sớm tiếp đà tăng |
Giá lúa gạo hôm nay 2/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với mặt hàng gạo. Hiện giá gạo nguyên liệu, thành phẩm điều chỉnh tăng với mức tăng 200 – 300 đồng/kg. Hiện giá gạo nguyên liệu ở mức 9.00 – 9.600 đồng/kg, tăng 200 đồng; gạo thành phẩm 10.300 – 10.400 đồng/kg, tăng 300 đồng/kg. Tương tự, với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm cũng điều chỉnh tăng. Hiện giá tấm ở mức 9.500 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; cám khô ở mức 8.250 – 8.500 đồng/kg, tăng 150 – 350 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, giá đi ngang. Cụ thể, tại An Giang, hiện lúa OM 18 đang được thương lái thu mua tại ruộng với mức 6.800 – 6.900 đồng/kg; OM 5451 6.800 – 7.000 đồng/kg; Đài thơm 8 7.000 – 7.300 đồng/kg; nàng hoa 9 6.900 – 7.200 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 – 7.900 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.200 – 6.300 đồng/kg; nàng hoa 9 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg; nếp tươi An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 7.000 – 7.200 đồng/kg; nếp Long An tươi 7.850 – 8.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay điều chỉnh tăng 200 - 300 đồng/kg |
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Theo các thương lái, hôm nay thị trường lúa gạo sôi động, giá gạo tiếp tục tăng, nguồn gạo về các bến ít. Giao dịch gạo thơm sôi động. Giao dịch lúa ổn định, giá lúa gần ngày cắt ở mức cao. Nguồn cung cám khan hiếm, chất lượng không đẹp nhưng sức mua vẫn đều, doanh nghiệp khó mua được.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Hiện giá gạo 5% tấm đang ở mức khoảng 470 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 438 USD/tấn.
Không chỉ có 1 hay 2, mà đồng loạt các nhà máy gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long đều tất bật thu mua, chế biến, xuất khẩu từ khá sớm. Tín hiệu lạc quan là ngay sau Tết có nhiều đơn vị đã ký được đơn hàng đến hết tháng 4/2023.
Ông Nguyễn Văn Thành, Giám đốc Công ty TNHH Sản xuất- Thương mại Phước Thành IV cho biết, năm nay vụ lúa Đông Xuân khu vực Đồng bằng sông Cửu Long thu hoạch trễ hơn năm trước, đến thời điểm này mới chuẩn bị vô vụ nên lượng lúa hàng hóa còn ít, phải sau mùng 10 tháng Giêng mới có nhiều. Nguyên nhân do nước rút trễ đa phần nông dân xuống giống hơi trễ so với các năm trước khoảng 10 ngày đến 15 ngày.
Hiện giá lúa thu hoạch 10 ngày trở lại lúa OM 5451 giá 6.200-6.350 đồng/kg; lúa OM 18 giá 6.450-6.550 đồng/kg; DT 8 giá 6.500-6.700 đồng/kg; Jasmine giá 6.450-6.600 đồng/kg; ST 21 giá 7.100-7.200 đồng/kg; ST 24 giá 7.400-7.500 đồng/kg.
Nếu so với cách đây 2 tháng thì giá gạo trong nước bây giờ tương đối cao dù không cao bằng năm 2019, nhưng vẫn cao so với năm 2022.
Đối với thị trường xuất khẩu, doanh nghiệp nào còn các hợp đồng của năm 2022 thì vẫn đang giao hàng, cùng với đó là chào giá cho hợp đồng mới nhưng chưa bắt đầu ký, vì thường sau khi chào giá khoảng 10 ngày đến 15 ngày sau mới bắt đầu ký.
Hiện tại doanh nghiệp đang chào gạo DT 8 và OM 18 từ 520 USD/tấn - 530 USD/tấn; gạo OM 5451 giá 510 USD/tấn, nguồn gạo IR 50404 ở Việt Nam khá ít nên ít có doanh nghiệp chào giá gạo này và đa phần là bán nội địa.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 2/2/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 7.000 – 7.300 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 – 6.900 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.900 – 7.200 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.300 | - |
OM 5451 | Kg | 6.900 – 7.000 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 7.000 - 7.200 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 7.850 - 8.000 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.600 | + 200 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.400 | + 300 |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.500 | + 200 |
Cám khô IR 504 | kg | 8.500 | + 300 |