Giá lúa gạo hôm nay 13/12: Nhu cầu tăng, giá lúa gạo tiếp tục cao Giá lúa gạo hôm nay 14/12: Giá gạo 5% xuất khẩu tăng 5 USD/tấn Giá lúa gạo hôm nay 15/12: Lúa OM 18 giảm 200 đồng/kg |
Giá lúa gạo hôm nay 16/12 tại Đồng bằng sông Cửu Long chững lại và có xu hướng đi ngang. Hiện lúa OM 18 đang được thương lái thu mua tại ruộng với mức 6.500 – 6.800 đồng/kg; nếp tươi An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 7.000 – 7.200 đồng/kg; nếp Long An tươi 7.850 – 8.000 đồng/kg; OM 5451 6.400 – 6.600 đồng/kg; Đài thơm 8 6.800 – 6.900 đồng/kg; nàng hoa 9 6.900 – 7.200 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 – 7.900 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.200 – 6.300 đồng/kg; nàng hoa 9 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm cũng không có biến động. Hiện giá gạo nguyên liệu ở mức 9.300 – 9.400 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.100 – 10.200 đồng/kg. Tương tự, với mặt hàng phụ phẩm,giá chững lại và có xu hướng đi ngang. Hiện giá tấm duy trì ổn định ở mức 9.600 đồng/kg; cám khô ở mức 8.500 – 8.600 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay tiếp tục neo cao trong bối cảnh nguồn cung hạn chế |
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Theo các thương lái hôm nay lượng gạo về ổn định, các kho mua chậm. Thị trường lúa tiếp tục vững ở mức cao, giao dịch ít, lúa thu đông trên đồng còn lượng ít.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu chững lại và neo cao sau phiên điều chỉnh trái chiều. Cụ thể, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá chào bán gạo xuất khẩu 5% tấm đang ở mức 453 USD/tấn – mức cao nhất thế giới. Trong khi đó, giá gạo 25% tấm ở mức 428 USD/tấn.
Theo báo cáo của USDA tháng 12/2022 nhập khẩu gạo của nhiều quốc gia trong 2022 – 2023 được điều chỉnh tăng so với trước đó, đặc biệt là Trung Quốc, EU và Indonesia. Trong khi đó, sản lượng gạo toàn cầu niên vụ 2022 – 2023 tiếp tục dự báo sẽ giảm nhẹ so với dự báo trước đó.
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, hiện các địa phương đang tích cực xuongs giống vụ đông xuân. Vụ lúa đông xuân 2022 - 2023, toàn vùng có kế hoạch xuống giống gần 1,6 triệu ha. Hiện nay, nước lũ mùa nước nổi đang xuống rất nhanh, tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân tập trung gieo sạ theo đúng lịch khuyến cáo...
Kiên Giang là tỉnh có kế hoạch gieo sạ lúa đông xuân 2022 - 2023 lớn nhất khu vực với diện tích 281.000 ha... Nông dân đã chủ động bơm tát nước ra, xuống giống nhanh, đến đầu tháng 12/2022 tổng diện tích đã xuống giống được 146.562 ha, đạt trên 52% diện tích kế hoạch.
Tương tự tại Hậu Giang, vụ lúa đông xuân 2022 - 2023 tỉnh có kế hoạch gieo sạ với diện tích 75.000 ha, giảm 1.200 ha so với cùng kỳ năm trước. Trong đợt xuống giống tập trung đợt 1 (đến hết tháng 11), nông dân đã xuống giống được 28.000 ha, chủ yếu ở các huyện Long Mỹ, Châu Thành A, Vị Thủy…
Tại Đồng Tháp, vụ lúa đông xuân 2022 - 2023 toàn tỉnh sẽ xuống giống 192.000 ha, ước sản lượng thu hoạch trên 1,3 triệu tấn. Tuy nhiên, hiện nay lũ đang chính vụ, các huyện đầu nguồn như Tân Hồng, Hồng Ngự và thành phố Hồng Ngự xả lũ đồng đồng ruộng để thuận lợi cho việc sản xuất vụ đông xuân nhẹ phân, thuốc và đặc biệt giảm sâu bệnh. Còn tại các huyện hạ nguồn nước lũ như Tháp Mười và Cao Lãnh, nông dân hiện đang vệ sinh đồng ruộng để xuống giống vụ lúa đông xuân sớm...
Bảng giá lúa gạo hôm nay 16/12
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.800 – 6.900 | - |
OM 18 | Kg | 6.500 – 6.800 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.900 – 7.200 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.300 | - |
OM 5451 | Kg | 6.400 – 6.600 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 7.000 - 7.200 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 7.850 - 8.000 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.400 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.200 | - |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.600 | - |
Cám khô IR 504 | kg | 8.600 | - |