Giá lúa gạo hôm nay 8/6: Thị trường bớt trầm lắng Giá lúa gạo hôm nay 9/6: Giá lúa nếp giảm 200 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay 10/6: Nguồn cung thấp, giá lúa gạo neo cao |
Giá lúa gạo hôm nay 11/6 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang. Theo đó, nếp AG (khô) có giá trong khoảng 8.000 - 8.400 đồng/kg, Nếp Long An (khô) có giá trong khoảng 8.400 - 8.800 đồng/kg; OM 18 được thương lái thu mua với giá 6.800 đồng/kg; Lúa OM 5451 gía 6.300 - 6.500/kg. Giá lúa IR 50404 trong khoảng 6.200 - 6.400 đồng/kg. Lúa Nàng Hoa 9 được thương lái thu mua với giá trong khoảng 6.600 - 6.800 đồng/kg. Giá lúa Đài thơm 8 trong khoảng 6.800 - 7.000 đồng/kg. Giá lúa Nhật trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg. Lúa Nàng Nhen (khô) có giá là 13.000 đồng/kg; nếp AG (tươi) có giá 6.200 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm duy trì ổn định. Theo đó, giá gạo nguyên liệu dao động quanh mốc 9.500 – 97.00 đồng/kg; gạo thành phẩm ở mức 10.850 – 10.950 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm duy trì ổn định trong khi giá cám khô điều chỉnh tăng 50 đồng/kg. Theo đó, giá tấm duy trì ổn định ở mức 9.400 – 9.500 đồng/kg; cám khô 7.400 – 7.600 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định, gạo thường còn 11.500 - 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; Nếp ruột 16.000 - 18.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.600 - 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 - 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo nguyên liệu về ít, các bến vắng gạo. Thị trường lúa hè Thu ổn định, giá lúa vững, giao dịch lúa mới lai rai. Tính đến ngày 7/6, tỉnh Kiên Giang đã thu hoạch được 6,9 ngàn ha lúa.
Trong tuần qua, giao hàng gạo Việt Nam đi Philippines, Trung Quốc và Malaysia đều bật tăng mạnh so với cùng kỳ năm ngoái trong khi giao hàng đi các thị trường châu Phi lại thấp hơn khá nhiều so với cùng kỳ.
Về giá gạo xuất khẩu, giá giao hàng gạo Nếp, Tấm Nếp và OM5451 đều có xu hướng sụt lại so với tuần trước trong kho giá giao các chủng loại gạo thơm lại biến động tăng.
Giá nhập khẩu gạo trong tuần qua ghi nhận mức giảm từ 5 – 15 USD/tấn so với tuần trước. Nhập khẩu lúa từ Campuchia về giảm mạnh so với trước. Tháng 5, lượng nhập khẩu lúa ghi nhận chỉ bằng khoảng 30% so với tháng 4.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam đang được chào bán ở mức 498 USD/tấn. Trong khi đó, giá gạo 25% tấm ở mức 478 USD/tấn; gạo Jasmine 578 USD/tấn.
Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam liên tục tăng và neo ở mức cao trong tuần qua. Trong khi đó, giá gạo xuất khẩu của Thái Lan, Pakistan liên tục điều chỉnh giảm. Ngày 8/6, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Thái Lan giảm 2 USD/tấn xuống còn 492 USD/tấn, thấp hơn 6 USD/tấn so với gạo Việt Nam; gạo 5 % tấm của Pakistan giảm 10 USD/tấn xuống còn 493 USD/tấn, thấ hơn 5 USD/tấn so với gạo Việt Nam.
Tương tự, giá gạo 25% tấm của Việt Nam cũng duy trì ở mức cao nhất thế giới khi cao hơn gạo cùng loại của Thái Lan, Ấn Độ, Pakistan từ 10 – 50 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 11/6/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
OM 18 | Kg | 6.600 - 6.800 | - |
Lúa OM 5451 | Kg | 6.300 - 6.500 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 - 6.400 | - |
OM 5451 | Kg | 6.300 - 6.500 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 8.400 - 8.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.000 - 8.400 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.850 - 10.950 | - |
Tấm khô IR 504 | Kg | 9.400 - 9.500 | - |
Cám khô IR 504 | Kg | 7.350 - 7.600 | + 50 |