Chốt phiên giao dịch ngày hôm nay (16/12), giá vàng miếng SJC và vàng nhẫn của các thương hiệu biến động mạnh.
Giá vàng miếng SJC đang giao dịch ở mức 82,6-85,13 triệu đồng/lượng, giảm 1,2 triệu đồng/lượng mua vào và 1,2 triệu đồng/lượng bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Giá vàng miếng DOJI đang giao dịch ở mức 82,6-85,1 triệu đồng/lượng, giảm 1,2 triệu đồng/lượng mua vào và 1,2 triệu đồng/lượng bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Giá vàng miếng SJC BTMH đang giao dịch ở mức 82,6-85,1 triệu đồng/lượng, giảm 1,2 triệu đồng/lượng mua vào và 1,2 triệu đồng/lượng bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Giá vàng miếng SJC BTMC đang giao dịch ở mức 82,6-85,1 triệu đồng/lượng, giảm 1,2 triệu đồng/lượng mua vào và 1,2 triệu đồng/lượng bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Giá vàng miếng SJC PNJ đang giao dịch ở mức 82,6-85,1 triệu đồng/lượng, giảm 1,2 triệu đồng/lượng mua vào và 1,2 triệu đồng/lượng bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Giá vàng miếng SJC Phú Quý đang giao dịch ở mức 82,6-85,1 triệu đồng/lượng, giảm 900.000 đồng/lượng mua vào và 1,0 triệu đồng/lượng bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Giá vàng miếng SJC Ngọc Thẩm đang giao dịch ở mức 83,0-86,0 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng mua vào và tăng 200.000 đồng/lượng bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Giá vàng miếng SJC Mi Hồng đang giao dịch ở mức 84,1-85,1 triệu đồng/lượng, tăng 10.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
1. DOJI - Cập nhật: 16/12/2024 13:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,600 ▼1200K | 85,100 ▼1200K |
AVPL/SJC HCM | 82,600 ▼1200K | 85,100 ▼1200K |
AVPL/SJC ĐN | 82,600 ▼1200K | 85,100 ▼1200K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,500 ▲100K | 83,700 |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,400 ▲100K | 83,600 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,600 ▼1200K | 85,100 ▼1200K |
2. PNJ - Cập nhật: 16/12/2024 19:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.600 ▲100K | 84.700 |
TPHCM - SJC | 82.600 ▼1200K | 85.100 ▼1200K |
Hà Nội - PNJ | 83.600 ▲100K | 84.700 |
Hà Nội - SJC | 82.600 ▼1200K | 85.100 ▼1200K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.600 ▲100K | 84.700 |
Đà Nẵng - SJC | 82.600 ▼1200K | 85.100 ▼1200K |
Miền Tây - PNJ | 83.600 ▲100K | 84.700 |
Miền Tây - SJC | 82.600 ▼1200K | 85.100 ▼1200K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.600 ▲100K | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.600 ▼1200K | 85.100 ▼1200K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.600 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.600 ▼1200K | 85.100 ▼1200K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.600 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.500 ▲100K | 84.300 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.420 ▲100K | 84.220 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.560 ▲100K | 83.560 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.820 ▲90K | 77.320 ▲90K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.980 ▲80K | 63.380 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.070 ▲60K | 57.470 ▲60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.550 ▲70K | 54.950 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.170 ▲60K | 51.570 ▲60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.070 ▲60K | 49.470 ▲60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.820 ▲40K | 35.220 ▲40K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.360 ▲30K | 31.760 ▲30K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.570 ▲30K | 27.970 ▲30K |
3. AJC - Cập nhật: 16/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,260 ▲10K | 8,490 ▲10K |
Trang sức 99.9 | 8,250 ▲10K | 8,480 ▲10K |
NL 99.99 | 8,270 ▲10K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,250 ▲10K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,350 ▲10K | 8,500 ▲10K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,350 ▲10K | 8,500 ▲10K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,350 ▲10K | 8,500 ▲10K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,260 ▼120K | 8,510 ▼120K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,260 ▼120K | 8,510 ▼120K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,260 ▼120K | 8,510 ▼120K |
Chỉ số DXY giảm 0,2%, giảm so với mức cao nhất trong hơn hai tuần đạt được vào tuần trước, khiến vàng thỏi định giá bằng USD trở nên dễ mua hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
"Những người tham gia thị trường đang chờ đợi cuộc họp của FOMC và bất kỳ hướng dẫn nào về việc cắt giảm lãi suất trong tương lai", nhà phân tích Giovanni Staunovo của UBS cho biết. "Chúng tôi tiếp tục kỳ vọng mức cắt giảm 25 điểm cơ bản trong tuần này và bốn lần cắt giảm nữa vào năm tới".
Fed dự kiến sẽ hạ lãi suất một phần tư điểm tại cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày, bắt đầu vào thứ Ba. Fed cũng sẽ đưa ra dự báo cập nhật về khả năng cắt giảm lãi suất cho năm 2025 và có thể là năm 2026.
Staunovo cho biết: "Việc (cắt giảm lãi suất) này sẽ thúc đẩy nhu cầu đầu tư hơn nữa và nâng giá vàng lên 2.900 USD/oz vào giữa năm sau". Vàng thỏi không sinh lời có xu hướng tỏa sáng trong môi trường lãi suất thấp hơn và trong thời kỳ bất ổn kinh tế hoặc địa chính trị.
Israel cho biết vào Chủ Nhật rằng họ có kế hoạch tăng gấp đôi dân số trên Cao nguyên Golan bị chiếm đóng, với lý do là các mối đe dọa từ Syria bất chấp giọng điệu ôn hòa của phe nổi dậy đã lật đổ Assad vào tuần trước.
Citi cho biết trong một lưu ý rằng nhu cầu về vàng và bạc sẽ vẫn mạnh cho đến khi tăng trưởng của Hoa Kỳ và toàn cầu đạt ngưỡng, với việc mua vào như một biện pháp phòng ngừa rủi ro giảm giá cổ phiếu, tức là cho đến khi lãi suất của Hoa Kỳ đạt mức trung tính, đồng thời nói thêm rằng họ thấy vàng và bạc đạt đỉnh vào khoảng quý 4 năm 2025/quý 1 năm 2026.
Bên cạnh quyết định về lãi suất của FOMC, tuần này cũng sẽ chứng kiến các công bố dữ liệu quan trọng bao gồm số liệu GDP, báo cáo chỉ số PCE và chỉ số tâm lý người tiêu dùng.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |