Chốt phiên giao dịch ngày hôm nay (14/12), giá vàng miếng SJC và vàng nhẫn của các thương hiệu biến động nhẹ.
Giá vàng miếng DOJI giao dịch ở mức 83,8-86,3 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng chiều bán ra so với phiên liền trước. |
Giá vàng miếng SJC BTMC giao dịch ở mức 83,8-86,3 triệu đồng/lượng, đi ngang so với phiên liền trước. |
Giá vàng miếng SJC Phú Quý giao dịch ở mức 83,5-86,1 triệu đồng/lượng, giảm 400.000 đồng chiều mua vào và giảm 300.000 đồng chiều bán ra so với phiên liền trước. |
Giá vàng miếng SJC Ngọc Thẩm giao dịch ở mức 82,8-85,8 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng chiều mua vào và tăng 200.000 đồng chiều bán ra so với phiên liền trước. |
Giá vàng miếng SJC Mi Hồng giao dịch ở mức 84,5-85,5 triệu đồng/lượng, tăng 20.000 đồng chiều mua vào và không đổi chiều bán ra so với phiên liền trước. |
Giá vàng miếng SJC BTMH giao dịch ở mức 83,8-86,3 triệu đồng/lượng, không đổi so với phiên liền trước. |
1. DOJI - Cập nhật: 14/12/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 83,800 ▼100K | 86,300 ▼100K |
AVPL/SJC HCM | 83,800 ▼100K | 86,300 ▼100K |
AVPL/SJC ĐN | 83,800 ▼100K | 86,300 ▼100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 ▼300K | 83,700 ▼300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 ▼300K | 83,600 ▼300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,800 ▼100K | 86,300 ▼100K |
2. PNJ - Cập nhật: 14/12/2024 20:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.500 ▼500K | 84.700 ▼500K |
TPHCM - SJC | 83.800 | 86.300 |
Hà Nội - PNJ | 83.500 ▼500K | 84.700 ▼500K |
Hà Nội - SJC | 83.800 | 86.300 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.500 ▼500K | 84.700 ▼500K |
Đà Nẵng - SJC | 83.800 | 86.300 |
Miền Tây - PNJ | 83.500 ▼500K | 84.700 ▼500K |
Miền Tây - SJC | 83.800 | 86.300 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.500 ▼500K | 84.700 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.800 | 86.300 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.800 | 86.300 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.400 ▼500K | 84.200 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.320 ▼500K | 84.120 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.460 ▼490K | 83.460 ▼490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.730 ▼460K | 77.230 ▼460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.900 ▼380K | 63.300 ▼380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.010 ▼340K | 57.410 ▼340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.480 ▼330K | 54.880 ▼330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.110 ▼310K | 51.510 ▼310K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.010 ▼290K | 49.410 ▼290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.780 ▼210K | 35.180 ▼210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.330 ▼180K | 31.730 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.540 ▼160K | 27.940 ▼160K |
3. AJC - Cập nhật: 14/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,250 ▼40K | 8,480 ▼50K |
Trang sức 99.9 | 8,240 ▼40K | 8,470 ▼50K |
NL 99.99 | 8,260 ▼40K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,240 ▼40K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,340 ▼40K | 8,490 ▼50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,340 ▼40K | 8,490 ▼50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,340 ▼40K | 8,490 ▼50K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,380 ▼10K | 8,630 ▼10K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,380 ▼10K | 8,630 ▼10K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,380 ▼10K | 8,630 ▼10K |
Trong báo cáo “Triển vọng 2025” công bố hôm thứ Năm, Hội đồng Vàng Thế giới (WGC) cho biết thị trường vàng sẽ đối mặt với hai kịch bản rõ rệt trong năm tới khi sự bất định chi phối tâm lý nhà đầu tư. Tuy nhiên, kịch bản cơ sở của họ dự đoán giá vàng sẽ biến động tương đối trung lập nếu các điều kiện thị trường hiện tại tiếp tục duy trì.
Triển vọng không chắc chắn của vàng xuất hiện khi giá đã tăng trở lại mức 2.700 USD/ounce. Kim loại quý này có khả năng kết thúc năm với mức tăng gần 30%, đây là đợt tăng mạnh nhất trong nhiều thập kỷ.
Các nhà phân tích tại WGC cho biết mô hình của họ cho thấy thị trường vàng sẽ trở nên phức tạp hơn khi nhà đầu tư đánh giá sức khỏe của nền kinh tế toàn cầu.
“Thị trường đồng thuận rằng các biến số kinh tế vĩ mô như GDP, lợi suất và lạm phát, nếu nhìn theo cách đơn giản, đều cho thấy vàng sẽ có tăng trưởng tích cực nhưng ở mức khiêm tốn trong năm 2025.
Giá vàng có thể tăng mạnh hơn nếu nhu cầu từ ngân hàng trung ương vượt kỳ vọng hoặc nếu điều kiện tài chính xấu đi nhanh chóng, thúc đẩy dòng vốn trú ẩn an toàn. Ngược lại, nếu chính sách tiền tệ đảo chiều và lãi suất tăng cao, vàng có thể đối mặt với nhiều thách thức" - các nhà phân tích nhận định trong báo cáo.
WGC cũng nhấn mạnh rằng một rủi ro lớn đối với vàng là các chính sách kinh tế không chắc chắn của Tổng thống Mỹ đắc cử Donald Trump, bao gồm đề xuất áp thuế hỗ trợ sản xuất nội địa, có nguy cơ đẩy kinh tế toàn cầu vào một cuộc chiến thương mại.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |