Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (13/12): Giảm sâu
Tại thời điểm khảo sát lúc 10h ngày 13/12/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 83,9 triệu đồng/lượng; giá bán 86,4 triệu đồng/lượng, cùng giảm 700.000 đồng/lượng giá mua vào và bán ra so với cuối phiên trước. Chênh lệch giá bán vàng đang cao hơn giá mua 2,5 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng mua vào - bán ra ở mức 84,8 - 87,3 triệu đồng/lượng, ngang bằng giá mua vào và giá bán ra so với cuối ngày 12/12. Chênh lệch giá mua - bán vàng DOJI đang là 2,5 triệu đồng/lượng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,5-85,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng SJC Mi Hồng mua vào tăng 30.000 đồng/lượng chiều mua và giữ nguyên chiều bán ra.
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (13/12). Ảnh P.C |
Giá vàng nhẫn của một số thương hiệu vàng tại Hà Nội sáng nay đi ngang hoặc có biến động giảm so với phiên trước. Giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 84,8 - 85,9 triệu đồng/lượng, không thay đổi giá mua vào - bán ra so với phiên 12/12. Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng nhẫn SJC loại 1-5 chỉ ở mức 83,8 - 85,2 triệu đồng/lượng, giảm 700.000 đồng/lượng (mua vào - bán ra). Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở ngưỡng 84,41 - 86,16 triệu đồng/lượng (không thay đổi giá mua vào - bán ra).
1. DOJI - Cập nhật: 18/04/2025 10:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 117,000 ▲1500K | 120,000 ▲2000K |
AVPL/SJC HCM | 117,000 ▲1500K | 120,000 ▲2000K |
AVPL/SJC ĐN | 117,000 ▲1500K | 120,000 ▲2000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,480 ▲50K | 11,760 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,470 ▲50K | 11,750 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 114.000 | 117.000 |
TPHCM - SJC | 117.000 ▲1500K | 120.000 ▲2000K |
Hà Nội - PNJ | 114.000 | 117.000 |
Hà Nội - SJC | 117.000 ▲1500K | 120.000 ▲2000K |
Đà Nẵng - PNJ | 114.000 | 117.000 |
Đà Nẵng - SJC | 117.000 ▲1500K | 120.000 ▲2000K |
Miền Tây - PNJ | 114.000 | 117.000 |
Miền Tây - SJC | 117.000 ▲1500K | 120.000 ▲2000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 114.000 | 117.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.000 ▲1500K | 120.000 ▲2000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 114.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.000 ▲1500K | 120.000 ▲2000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 114.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 114.000 | 117.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 114.000 | 117.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 113.500 | 116.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 113.380 | 115.880 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 112.670 | 115.170 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 112.440 | 114.940 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 80.700 | 87.150 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 61.560 | 68.010 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.960 | 48.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 103.860 | 106.360 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 64.460 | 70.910 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 69.100 | 75.550 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 72.580 | 79.030 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 37.200 | 43.650 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.980 | 38.430 |
3. AJC - Cập nhật: 18/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,320 ▲100K | 11,840 ▲100K |
Trang sức 99.9 | 11,310 ▲100K | 11,830 ▲100K |
NL 99.99 | 11,320 ▲100K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,320 ▲100K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,550 ▲100K | 11,850 ▲100K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,550 ▲100K | 11,850 ▲100K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,550 ▲100K | 11,850 ▲100K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,700 ▲150K | 12,000 ▲200K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,700 ▲150K | 12,000 ▲200K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,700 ▲150K | 12,000 ▲200K |
Giá vàng suy giảm khi các nhà đầu tư đổ xô chốt lời sau khi giá kim loại quý này liên tiếp tăng và chạm mốc cao nhất trong hơn 5 tuần vào đầu phiên. Theo chuyên gia phân tích thị trường Zain Vawda của OANDA, mặc dù các nhà đầu cơ giá lên vẫn duy trì đà tăng trong ngắn hạn nhưng giá có thể chứng kiến sự điều chỉnh trước thềm cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) do áp lực chốt lời. Hiện tại, theo công cụ FedWatch của CME, khả năng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất tại cuộc họp chính sách tuần tới là 98%.
Cũng theo báo cáo từ Bộ Lao động Mỹ, chỉ số PPI tháng 11 tăng 0,4% so với tháng liền trước, cao hơn đáng kể ước tính của các nhà kinh tế được Dow Jones thăm dò là 0,2%. So với cùng kỳ năm trước, PPI tăng 3%.
Nếu loại trừ biến động của thực phẩm và năng lượng, PPI lõi tăng lần lượt 0,2% so với tháng trước và 3,5% so với cùng kỳ, phù hợp với dự báo. Dữ liệu này được công bố sau dữ liệu lạm phát một ngày cho thấy giá tiêu dùng (CPI) tăng nhiều nhất trong 7 tháng vào tháng 11. Nhiều nhà đầu tư tăng kỳ vọng vào việc Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ giảm lãi suất vào tuần tới sau báo cáo này và chỉ số CPI trước đó một ngày.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |