Dự báo giá vàng ngày mai 04/02/2025: Tăng chóng mặt

Dự báo giá vàng ngày mai 04/02/2025: Giá vàng đạt mốc cao nhất từ trước đến nay. Giá bán vàng miếng SJC chiều nay tăng 500.000 đồng, tiến gần hơn mốc 90 triệu.
Giá vàng hôm nay 02/02/2025: Ghi nhận mức tăng chưa từng có Giá vàng hôm nay 01/02/2025: Tăng lên mốc cao nhất mọi thời Dự báo giá vàng ngày mai 02/02/2025: Lập đỉnh mới

Giá vàng ngày hôm nay 03/02/2025

Chốt phiên giao dịch ngày 3/2, giá vàng của một số thương hiệu được niêm yết như sau:

Giá vàng miếng tại SJC đóng cửa ở mức 87,8-89,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 1 triệu đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra so với mức chốt ở phiên giao dịch trước kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 87,7 -88,8 triệu đồng/lượng. PNJ đang giữ giá vàng SJC ở mốc 86,6 -88,9 triệu đồng/lượng.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu và Bảo Tín Mạnh Hải được doanh nghiệp giao dịch ở mức 86,6 - 88,9 triệu đồng/lượng và 86,9- 88,9 triệu đồng/lượng, không có sự điều chỉnh so với chốt phiên giao dịch trước Tết.

Chốt phiên, giá vàng nhẫn loại 1-5 chỉ của SJC được niêm yết ở mức 87,5-89,2 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 1,2 triệu đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra so với kết phiên giao dịch trước kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.

Còn giá vàng nhẫn 9999 tại DOJI chốt phiên ở mức 88,1-89,5 triệu đồng/lượng, tăng 1,5 triệu đồng mỗi lượng ở chiều mua vào và đắt thêm 1,4 triệu đồng mỗi lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên giao dịch trước kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.

Dự báo giá vàng ngày mai 04/02/2025
Dự báo giá vàng ngày mai 04/02/2025. Ảnh minh họa
1. DOJI - Cập nhật: 29/04/2025 11:22 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
AVPL/SJC HCM119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
AVPL/SJC ĐN119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
Nguyên liêu 9999 - HN11,380 ▲150K 11,560 ▲150K
Nguyên liêu 999 - HN11,370 ▲150K 11,550 ▲150K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
TPHCM - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Hà Nội - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Hà Nội - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Đà Nẵng - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Đà Nẵng - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Miền Tây - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Miền Tây - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ114.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9114.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9114.000 ▲1500K 116.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999113.880 ▲1490K 116.380 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920113.170 ▲1490K 115.670 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99112.940 ▲1490K 115.440 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)80.030 ▲1130K 87.530 ▲1130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)60.800 ▲870K 68.300 ▲870K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)41.110 ▲620K 48.610 ▲620K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)104.310 ▲1370K 106.810 ▲1370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)63.720 ▲920K 71.220 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)68.380 ▲980K 75.880 ▲980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)71.870 ▲1020K 79.370 ▲1020K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.340 ▲560K 43.840 ▲560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)31.100 ▲500K 38.600 ▲500K
3. AJC - Cập nhật: 29/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9911,220 ▲50K 11,740 ▲50K
Trang sức 99.911,210 ▲50K 11,730 ▲50K
NL 99.9911,220 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình11,220 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình11,930 ▲180K 12,130 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An11,930 ▲180K 12,130 ▲180K
Miếng SJC Hà Nội11,930 ▲180K 12,130 ▲180K

Dự báo giá vàng ngày mai 04/02/2025

Giá vàng thế giới giao ngay giảm 0,2% xuống 2.796,09 USD/ounce, sau khi chạm mức cao kỷ lục 2.817,23 USD trong phiên trước. Giá vàng kỳ hạn giảm 0,2% xuống 2.830,80 USD/ounce.

Nhà phân tích cấp cao của Reliance Securities, ông Jigar Trivedi, cho biết dù các tuyên bố về thuế quan thường sẽ đẩy giá vàng đi lên do nhu cầu trú ẩn an toàn tăng, nhưng đồng USD mạnh lên và những dự đoán rằng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất ít hơn đang gây áp lực lên giá vàng.

Tuần qua tại phiên giao dịch rạng sáng 31/1, giá vàng thế giới có thời điểm vượt 2.817 USD/ounce, chính thức phá vỡ kỷ lục 2.790 USD được thiết lập hồi cuối tháng 10/2024. Động lực chính giúp giá vàng tăng vọt trong tuần trước xuất phát từ dữ liệu kinh tế Mỹ kém lạc quan cùng lo ngại về thuế quan leo thang đã đẩy giá vàng lên mức cao kỷ lục mới.

Phát biểu trong buổi họp báo gần đây, ông Jerome Powell - Chủ tịch Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) nhấn mạnh Fed chưa vội cắt giảm lãi suất do lạm phát vẫn tiềm ẩn rủi ro và thị trường lao động Mỹ còn mạnh. Phát biểu này trái ngược với lời kêu gọi trước đó của Tổng thống Mỹ Donald Trump về việc hạ chi phí vay.

Bên cạnh đó, từ ngày 1/2, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã ký lệnh áp thuế quan 25% đối với hàng nhập khẩu từ Mexico và Canada cũng như 10% đối với hàng hóa từ Trung Quốc. Các chính sách này khiến nhà đầu tư lo lắng sẽ gây nên lạm phát cao hơn tại Mỹ, giúp giá vàng đi lên.

Rich Checkan, Chủ tịch kiêm CEO Asset Strategies International, cho rằng, sự kết hợp của thuế quan từ Tổng thống Mỹ Donald Trump, lạm phát và tin tức về tình trạng thiếu hụt vàng ở London sẽ cùng thúc đẩy giá vàng tăng hơn nữa.

Theo khảo sát của Kitco News, 9 nhà phân tích trên tổng số 13 người dự báo giá vàng sẽ tăng, 4 người cho rằng giá vàng đi ngang và không có ai dự báo giá giảm. Tương tự, 101 trong số 147 nhà đầu tư cá nhân (tương đương 69%) dự báo giá vàng tăng. 19 người cho rằng giá vàng đi ngang. 27 nhà đầu tư còn lại nghĩ rằng vàng sẽ giảm giá.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

Ngọc Hưng
Bạn thấy bài viết này thế nào?
Kém Bình thường ★ ★ Hứa hẹn ★★★ Tốt ★★★★ Rất tốt ★★★★★
Bài viết cùng chủ đề: giá vàng thế giới