Cụ thể, ngày 19/7/2023, lưu lượng nước về các hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ nhiều, dao động nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ thấp, giảm nhẹ; Khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên tăng nhẹ so với hôm qua.
Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ giảm nhẹ; Khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên tăng nhẹ so với ngày hôm qua. Các hồ chứa ở lưu vực sông, suối nhỏ khu vực miền núi phía Bắc mực nước vừa, đang tăng công suất phát điện hạ thấp mực nước, sẵn sàng đón lũ..
Nhà máy Thuỷ điện Ialy. Ảnh minh họa |
Các hồ thủy điện lớn khu vực Bắc Bộ phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành; Khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đang nâng cao mực nước hồ chứa, phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành.
- Các hồ mực nước thấp: Thác Bà, Bản Vẽ.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ dao dộng nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, duyện hải Nam Trung Bộ giảm.
Cụ thể:
1. Khu vực Bắc Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về nhiều, hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Lai Châu: 677 m3/s; Hồ Sơn La: 1141 m3/s; Hồ Hòa Bình: 3575 m3/s; Hồ Thác Bà: 210 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 285 m3/s; Hồ Bản Chát: 137.1 m3/s.
Mực nước các hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua, mực nước hồ/ mực nước chết:
- Hồ Lai Châu: 281.38 m/265 m
- Hồ Sơn La: 194.86/175 m (mực nước trước lũ: 200m)
- Hồ Hòa Bình: 96.18/80m (mực nước trước lũ: 105m)
- Hồ Thác Bà: 48.77/46 m (mực nước trước lũ: 56m)
- Hồ Tuyên Quang: 98.77/90m (mực nước trước lũ: 105.2m)
- Hồ Bản Chát: 449.52/431m.
2. Khu vực Bắc Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 173 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 33 m3/s; Hồ Hủa Na: 88.47 m3/s; Hồ Bình Điền: 5.56 m3/s; Hồ Hương Điền: 36 m3/s.
Mực nước các hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Trung Sơn: 147.22/150 m (mực nước trước lũ: 150m)
- Hồ Bản Vẽ: 156.74/155.0 m (qui định tối thiểu: 159.0 đến 164.7 m)
- Hồ Hủa Na: 216.31/215 m (mực nước trước lũ: 235m)
- Hồ Bình Điền: 63.92/53 m (qui định tối thiểu: 62.1 đến 64.6m)
- Hồ Hương Điền: 50.14/46 m (qui định tối thiểu: 48.2 đến 49.6m)
3. Khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 195 m3/s; Hồ Trị An: 730 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Thác Mơ: 202.62/198 m.
- Hồ Trị An: 55.02/50 m.
4. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 9.50 m3/s; Hồ Đăkđrink: 11 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 15 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 46.77 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 260 m3/s; Hồ Sông Hinh: 12 m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 356.94/340 (qui định tối thiểu: 352.8 đến 354.9m)
- Hồ Đăkđrink: 397.85/375 (qui định tối thiểu: 389.8m đến 391.4m)
- Hồ Sông Bung 4: 217.19/205 m (qui định tối thiểu: 210.1 m đến 211.2m).
- Hồ Sông Tranh 2: 155.01/140m (qui định tối thiểu: 151.1 m đến 152.3m).
- Hồ Sông Ba Hạ: 103.13/101 m (qui định tối thiểu: 102.1m đến 102.7 m)
- Hồ Sông Hinh: 202.08/196 m (qui định tối thiểu: 201.5m đến 202.2m)
5. Khu vực Tây Nguyên:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 254 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 190 m3/s; Hồ Đại Ninh: 31 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 117.98 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 63.98 m3/s; Hồ Ialy: 474 m3/s; Hồ Pleikrông: 460 m3/s; Hồ Sê San 4: 380 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 18.04 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Buôn Kuốp: 409.81/409 m
- Hồ Buôn Tua Srah: 471.87/465 m (qui định tối thiểu: 466.6m đến 469.6m)
- Hồ Đại Ninh: 868.6/860m (qui định tối thiểu: 861.5 m đến 863.0m)
- Hồ Hàm Thuận: 583.43/575m
- Hồ Đồng Nai 3: 574.03/570 m
- Hồ Ialy: 497.53/490 m
- Hồ Pleikrông: 546.99/537m
- Hồ Sê San 4: 212.81/210m
- Hồ Thượng Kon Tum: 1149.75/1138 m.