11:23 | 24/02/2025
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (23/02): Ổn định Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (22/02): Lao dốc Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (21/02): Quay đầu giảm |
Tại thời điểm khảo sát lúc 11h ngày 24/02/2025, giá vàng hôm nay trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng miếng SJC được Công ty SJC niêm yết ở mức 89,7 - 92,0 triệu đồng/lượng mua vào -bán ra, tăng 300.000 đồng/lượng so với cuối tuần trước. Chênh lệch giữa hai chiều mua và bán là 2,3 triệu đồng.
Tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng bán ra, lên 90-92 triệu đồng/lượng, chênh lệch mua - bán ở mức 2,1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý đứng quanh 90-92 triệu đồng/lượng (mua – bán), tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước đó. Chênh lệch mua – bán mỗi lượng vàng ở mức 2,0 triệu đồng.
Hệ thống vàng Mi Hồng niêm yết giá vàng miếng SJC 90,9 - 91,9 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, tăng 10.000 đồng/lượng ở hai chiều mua và bán. Đây là doanh nghiệp niêm yết giá mua vào cao nhất thị trường và giá bán ra thấp nhất thị trường.
![]() |
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (24/02). Ảnh P.C |
Sau chuỗi ngày tăng nóng, áp lực chốt lời và nhu cầu mua vào chững lại đã khiến giá vàng nhẫn bước vào đợt điều chỉnh nhẹ. Phiên giao dịch sáng 24/2, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC), giá vàng nhẫn giảm 200.000 đồng/lượng so với phiên cuối tuần trước, xuống còn 89,1 - 91,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tương tự, Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI cũng điều chỉnh giảm mức tương tự, đưa giá vàng nhẫn 9999 về 89,8 - 91,5 triệu đồng/lượng.
Cùng mức giảm 200.000 đồng, Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) niêm yết ở mức 89,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 91,5 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu, giá vàng cũng đi xuống với mức giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 200.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, đưa giá giao dịch về 90,1 - 91,6 triệu đồng/lượng.
1. DOJI - Cập nhật: 19/04/2025 13:49 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 112,000 | 114,000 |
AVPL/SJC HCM | 112,000 | 114,000 |
AVPL/SJC ĐN | 112,000 | 114,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,930 | 11,260 |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,920 | 11,250 |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 109.500 | 113.500 |
TPHCM - SJC | 112.000 | 114.000 |
Hà Nội - PNJ | 109.500 | 113.500 |
Hà Nội - SJC | 112.000 | 114.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 109.500 | 113.500 |
Đà Nẵng - SJC | 112.000 | 114.000 |
Miền Tây - PNJ | 109.500 | 113.500 |
Miền Tây - SJC | 112.000 | 114.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 109.500 | 113.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 112.000 | 114.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 109.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 112.000 | 114.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 109.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 109.500 | 113.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 109.500 | 113.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 109.500 | 112.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 109.390 | 111.890 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 108.700 | 111.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 108.480 | 110.980 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 76.650 | 84.150 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 58.170 | 65.670 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 39.240 | 46.740 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 100.190 | 102.690 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 60.970 | 68.470 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 65.450 | 72.950 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 68.810 | 76.310 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 34.650 | 42.150 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 29.610 | 37.110 |
3. AJC - Cập nhật: 19/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 10,770 | 11,340 |
Trang sức 99.9 | 10,760 | 11,330 |
NL 99.99 | 10,770 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,770 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,000 | 11,350 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,000 | 11,350 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,000 | 11,350 |
Miếng SJC Thái Bình | 11,200 | 11,400 |
Miếng SJC Nghệ An | 11,200 | 11,400 |
Miếng SJC Hà Nội | 11,200 | 11,400 |
Giá vàng thế giới giao ngay giảm 0.4% xuống 2.925,63 USD/ounce vào lúc 9 giờ 4 phút (giờ Việt Nam). Trước đó, kim loại quý này đã chạm mức cao kỷ lục 2.954,69 USD/ounce trong phiên 20/2.
Giá vàng Mỹ cũng giảm 0,5% xuống 2.939,30 USD/ounce. Giá vàng hạ nhiệt sau 1 tuần tăng rất mạnh, có thời điểm lập mốc kỷ lục mới trên 2.950 USD/ounce.
Không chỉ vàng, chỉ số đồng USD trên thị trường quốc tế cũng lùi sâu về sát mốc 106 điểm, vùng thấp nhất trong hơn 2 tháng qua.
Các nhà giao dịch đang theo dõi chặt chẽ động thái của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) để tìm kiếm manh mối về lộ trình lãi suất, vì các chính sách của Tổng thống Trump được đánh giá là sẽ đẩy lạm phát gia tăng.
Nếu áp lực lạm phát khiến Fed duy trì lãi suất ở mức cao, sức hấp dẫn của vàng như một tài sản không sinh lời có thể giảm sút.
Thị trường đang chuyển sự tập trung sang Chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) - thước đo lạm phát ưa thích của Fed - dự kiến được công bố vào thứ Sáu (28/2 giờ địa phương) để có thêm thông tin về định hướng lãi suất của ngân hàng trung ương này.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Đường dẫn bài viết: https://congthuong.vn/gia-vang-mieng-va-vang-nhan-hom-nay-2402-mat-da-tang-375291.html
In bài viếtBản quyền thuộc về "Báo Công Thương Điện Tử", chỉ được dẫn nguồn khi có thỏa thuận bằng văn bản.