Giá vàng hôm nay 29/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ tăng không đáng kể

Giá vàng hôm nay 29/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ tăng không đáng kể. Trong khi đó vàng thế giới chạm mốc thấp nhất trong 6 tháng qua.
Giá vàng hôm nay 28/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ, BTMC tiếp tục lao dốcTỷ giá USD hôm nay 28/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB, USD thế giới lập đỉnh mớiTỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VND giảm không phanh

Giá vàng trong nước hôm nay 29/9/2023

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 29/9/2023, giá vàng hôm nay 29 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng hôm nay 29/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ tăng không đáng kể. Trong khi đó vàng thế giới chạm mốc thấp nhất trong 6 tháng qua.

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,05 triệu đồng/lượng mua vào và 68,85 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,10 – 68,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,12– 68,73 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,07 – 68,68 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay ngày 29/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 29/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng
Giá vàng hôm nay ngày 29/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 29/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay 29/9/2023 mới nhất như sau:

Ngày 29/9/2023

(Triệu đồng/lượng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

SJC tại Hà Nội

68,15

68,85

+50

+50

Tập đoàn DOJI

68,05

68,85

-50

-50

Mi Hồng

68,10

68,55

-100

-

PNJ

68,10

68,80

-

-

Vietinbank Gold

68,15

68,87

+50

+50

Bảo Tín Minh Châu

68,12

68,73

+50

+50

Bảo Tín Mạnh Hải

68,12

68,73

+50

+50

1. DOJI - Cập nhật: 09/05/2025 11:13 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN118,200 ▼300K120,200 ▼300K
AVPL/SJC HCM118,200 ▼300K120,200 ▼300K
AVPL/SJC ĐN118,200 ▼300K120,200 ▼300K
Nguyên liêu 9999 - HN11,120 ▼260K11,400 ▼160K
Nguyên liêu 999 - HN11,110 ▼260K11,390 ▼160K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
TPHCM - SJC118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Hà Nội - PNJ113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Hà Nội - SJC118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Đà Nẵng - SJC118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Miền Tây - PNJ113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Miền Tây - SJC118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - SJC118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ113.500 ▼700K
Giá vàng nữ trang - SJC118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9113.500 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9113.300 ▼900K 115.800 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999113.180 ▼900K 115.680 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920112.470 ▼900K 114.970 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99112.240 ▼890K 114.740 ▼890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)79.500 ▼680K 87.000 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)60.390 ▼530K 67.890 ▼530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)40.820 ▼380K 48.320 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)103.670 ▼830K 106.170 ▼830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)63.290 ▼550K 70.790 ▼550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)67.920 ▼590K 75.420 ▼590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)71.390 ▼620K 78.890 ▼620K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.080 ▼330K 43.580 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)30.860 ▼300K 38.360 ▼300K

Giá vàng thế giới hôm nay 29/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.865,470 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54,262 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,888 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 29/9/2023: Giá vàng 9999, SJC
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Giá vàng đã trải qua một phiên giao dịch rất biến động, với mức giảm gần mức thấp nhất trong 6 tháng khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam lí do bởi nhà đầu tư đặt cược vào việc lãi suất tăng cao hơn trong thời gian dài của Hoa Kỳ, khiến giá vàng thỏi mất đi sức hấp dẫn. Hiện giá vàng tương lai của Mỹ cũng đã giảm 0,7% xuống 1.878,60 USD.

Nhà chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures, Daniel Pavilonis, cho biết: Lãi suất cao hơn đã làm giảm sự hấp dẫn của vàng như một biện pháp phòng ngừa lạm phát và có thể đẩy giá vàng xuống dưới 1.800 USD. Lợi suất trái phiếu kho bạc đã tăng lên mức cao nhất trong 16 năm, làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng không mang lại lãi suất.

Vàng đã phản ứng tiêu cực trước dữ liệu cho thấy nền kinh tế Mỹ duy trì tốc độ tăng trưởng mạnh trong quý 2, và báo cáo hàng tuần về số đơn xin trợ cấp thất nghiệp cũng cho thấy tăng trưởng thấp hơn một chút so với dự kiến, tạo ra một sự yên ắng tạm thời cho giá vàng.

Craig Erlam, nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA, đã chia sẻ: Vàng đã hoàn toàn lỗi thời. Trong trường hợp không có dữ liệu tích cực về lạm phát và thị trường lao động của Mỹ, đây có thể vẫn là một môi trường khó khăn đối với vàng.

Các nhà đầu tư hiện đang tập trung vào dữ liệu về chỉ số giá tiêu dùng cá nhân (PCE), thước đo lạm phát mà Cục Dự trữ Liên bang theo dõi, sẽ được công bố vào hôm nay theo giờ Mỹ.

Pavilonis cũng lưu ý: Nếu dữ liệu PCE thực sự tăng mạnh, điều đó sẽ có hại cho kim loại vì điều đó có nghĩa là lãi suất có thể cần phải tăng nhiều hơn.

Trong khi đó, bạc giao ngay đã giảm 0,2% xuống 22,48 USD/ounce. Bạch kim đã tăng 2,1% lên 905,89 USD và palladium tăng 3,7% lên 1.267,15 USD.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Mai Lê

Bản quyền thuộc về "Báo Công Thương Điện Tử", chỉ được dẫn nguồn khi có thỏa thuận bằng văn bản.