Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 29/7/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 29/7/2023 tại các ngân hàng đều tăng đồng loạt ở nhiều ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 165,52 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,22 VND/JPY, lần lượt tăng 1,52 đồng và 1,6 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 1,02 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 164,6 VND/JPY và 174,3 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 165,82 VND/JPY, chiều bán là 174,65 VND/JPY – lần lượt tăng 0,83 và 0,85 đồng.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 167,29 VND/JPY và 174,10 VND/JPY – tăng tương ứng 1,09 và 1,13 đồng.
Tại ngân hàng Sacombank ở chiều mua, đồng Yen Nhật có tỷ giá là 168,01 VND/JPY và chiều bán là 173,55 VND/JPY- lần lượt tăng 0,9 và 0,89 đồng.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua tăng 0,45 đồng và tỷ giá bán tăng 0,46 đồng, lần lượt về mức giá 167,07 VND/JPY và 171,67 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,42 đồng ở chiều mua và tăng 0,46 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 162,81 VND/JPY và 175,13 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 167,04 VND/JPY ở chiều mua và 173,76 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 1,35 đồng và 1,41 đồng).
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật lần lượt tăng 0,94 đồng và 0,98 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với 165,62 VND/JPY và 172,92 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 29/7/2023 |
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 29/7/2023: 1 Man=VND? Yen Nhật chợ đen giảm VCB tăng. Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm tỷ giá Yen Nhật ngân hàng nào cao nhất?
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 29/7/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 29/7/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 165,52 | 175,22 | +1,52 | +1,6 |
VietinBank | 164,6 | 174,3 | +1,02 | +1,02 |
BIDV | 165,82 | 174,65 | +0,83 | +0,85 |
Agribank | 167,29 | 174,10 | +1,09 | +1,13 |
Eximbank | 167,07 | 171,67 | +0,45 | +0,46 |
Sacombank | 168,01 | 173,55 | +0,9 | +0,89 |
Techcombank | 162,81 | 175,13 | +0,42 | +0,46 |
NCB | 167,04 | 173,76 | +1,35 | +1,41 |
HSBC | 165,62 | 172,92 | +0,94 | +0,98 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,51 | 168,81 | -2,06 | -1,86 |
1. VCB - Cập nhật: 25/11/2024 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,217.57 | 16,381.38 | 16,906.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,788.08 | 17,967.76 | 18,544.15 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,420.62 | 3,455.18 | 3,566.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.82 | 3,643.18 |
EURO | EUR | 25,970.41 | 26,232.74 | 27,394.35 |
POUND STERLING | GBP | 31,206.12 | 31,521.33 | 32,532.51 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.56 | 3,216.72 | 3,319.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 159.21 | 160.82 | 168.47 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 18.89 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,415.60 | 85,710.29 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,643.43 | 5,766.50 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,266.64 | 2,362.87 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 231.92 | 256.74 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,756.71 | 7,005.04 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,272.81 | 2,369.30 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.56 | 18,649.05 | 19,247.29 |
THAILAND BAHT | THB | 653.42 | 726.02 | 753.82 |
US DOLLAR | USD | 25,167.00 | 25,197.00 | 25,506.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,226.00 | 25,506.00 |
EUR | EUR | 26,083.00 | 26,188.00 | 27,287.00 |
GBP | GBP | 31,381.00 | 31,507.00 | 32,469.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 27,968.00 | 28,080.00 | 28,933.00 |
JPY | JPY | 160.90 | 161.55 | 168.57 |
AUD | AUD | 16,309.00 | 16,374.00 | 16,871.00 |
SGD | SGD | 18,574.00 | 18,649.00 | 19,169.00 |
THB | THB | 719.00 | 722.00 | 752.00 |
CAD | CAD | 17,893.00 | 17,965.00 | 18,483.00 |
NZD | NZD | 14,636.00 | 15,128.00 | |
KRW | KRW | 17.34 | 19.04 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 29/7/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 29/7/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 29/7/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 2,06 đồng ở chiều mua và giảm 1,86 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 167,51 VND/JPY và 168,81 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Theo Reuters, Đồng yen đã có phiên giao dịch biến động mạnh nhất trong nhiều tháng vào thứ Sáu vừa qua sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản điều chỉnh chính sách kiểm soát đường cong lợi suất, khiến các nhà đầu tư suy đoán rằng liệu một sự thay đổi phút chót trong chương trình kích thích vĩ đại của họ có sắp xuất hiện hay không.
Đồng yen Nhật suy yếu 1,13% so với đô la và cuối cùng dừng ở mức 141,05 JPY/USD trong phiên giao dịch buổi chiều ở New York. BOJ đang đề nghị mua trái phiếu chính phủ Nhật Bản (JGB) 10 năm ở mức 1,0% và đang giữ lãi suất ngắn hạn ở mức âm 0,1% và lãi suất trái phiếu chính phủ 10 năm quanh mức 0%.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |