Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 24/10/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 24/10/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,38 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,71 VND/JPY, tăng lần lượt 0,28 đồng và 0,3 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen đều tăng 0,38 đồng ở chiều mua chiều bán, tương đương với mức 159,84 VND/JPY và 169,54 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tă ng 0,44đồng ở chiều mua và tăng 0,48 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,82 VND/JPY và 169,15 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,18 VND/JPY và 165,05 VND/JPY –tăng 0,37 đồng ở chiều mua và tăng 4,59 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,52 đồng ở chiều mua và tăng 0,53 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 161,49 VND/JPY và 166,08 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,48 đồng ở chiều mua và tăng 0,39 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,37 VND/JPY và 169,65 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,4 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 161,4 VND/JPY và giảm 1,84 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 178,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,01 VND/JPY ở chiều mua và 167,02VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,38 đồng ở chiều mua và tăng 0,51 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,18 đồng ở chiều mua và tăng 0,18 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,59 VND/JPY và 166,62 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 24/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 24/10/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,38 | 168,71 | +0,28 | +0,3 |
VietinBank | 159,84 | 169,54 | +0,38 | +0,38 |
BIDV | 160,82 | 169,15 | +0,44 | +0,48 |
Agribank | 161,18 | 166,05 | +0,37 | +4,59 |
Eximbank | 161,49 | 166,09 | +0,52 | +0,53 |
Sacombank | 161,40 | 178,75 | +0,4 | -1,84 |
Techcombank | 157,37 | 169,65 | +0,48 | +0,39 |
NCB | 160,01 | 167,02 | +0,38 | +0,51 |
HSBC | 159,59 | 166,62 | -0,16 | -0,18 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,78 | 164,78 | +0,18 | +0,18 |
1. VCB - Cập nhật: 25/11/2024 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 24/10/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 24/10/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 24/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,33 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,59 VND/JPY và chiều bán là 164,59 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 24/10/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Bộ trưởng Bộ Tài chính Nhật Bản Shunichi Suzuki trong phát biểu tuần trước đã nói rằng giữ ổn định thị trường ngoại hối và đảm bảo tỷ giá phản ánh đúng những yếu tố nền tảng của nền kinh tế là những việc quan trọng.
Các nhà chức trách Nhật Bản thường đưa ra cảnh báo như vậy trước khi có động thái can thiệp vào thị trường tiền tệ. Tuy nhiên thực tế, tính tới thời điểm hiện tại, Nhật Bản dường như chưa có sự can thiệp nào để giữ giá đồng Yen khi đồng tiền này liên tục rớt giá mạnh. Cụ thể, gần đây đã có vài lần trượt dưới mốc 150 Yen.
Chênh lệch lãi suất trái phiếu chính phủ giữa Nhật Bản và Mỹ đang lớn, với lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đang ở ngưỡng 4,91%, cao gấp gần 6 lần so với mức lợi suất gần 0,84% của lợi suất trái phiếu chính phủ Nhật kỳ hạn 10 năm.
Sự trái chiều chính sách tiền tệ giữa Nhật Bản và Mỹ là nguyên nhân dẫn tới mức chênh lệch lợi suất lớn này. Trong khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã tăng lãi suất 11 lần, với tổng mức tăng 5,25 điểm phần trăm suốt hơn 1 năm rưỡi qua để chống lạm phát.
Ngược lại, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) vẫn trung thành với chính sách tiền tệ bao gồm lãi suất ngắn hạn ở ngưỡng âm và biện pháp kiểm soát đường cong lợi suất (YCC) để ghìm lãi suất dài hạn ở mức thấp.
Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) nói rằng cơ quan này sẽ tiếp tục kiên nhẫn giữ chính sách tiền tệ hiện tại để đạt mục tiêu lạm phát 2% ổn định và bền vững.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |