Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 19/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 19/12/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 165,92 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,63 VND/JPY, giảm 0,21 đồng ở chiều mua và giảm 0,23 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,38 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 166,62 VND/JPY và 176,32 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,01 đồng ở chiều mua và giảm 0,56 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 168,51 VND/JPY và 173,27 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,11 đồng ở chiều mua và giảm 0,04 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 164,40 VND/JPY và 175,52 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,15 đồng ở chiều mua và giảm 0,13 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 168,65 VND/JPY và 175,22 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 167,14 VND/JPY ở chiều mua và 174,11 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,65 đồng ở chiều mua và tăng 0,67 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,07 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt ở mức 166,25 VND/JPY và 173,58 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 19/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 19/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 165,92 | 175,63 | -0,21 | -0,23 |
VietinBank | 166,62 | 176,32 | -0,38 | -0,38 |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 168,51 | 173,27 | -0,01 | -0,56 |
Sacombank | 168,65 | 175,22 | -0,15 | -0,13 |
Techcombank | 164,40 | 175,52 | -0,11 | -0,04 |
NCB | 167,14 | 174,11 | +0,65 | +0,67 |
HSBC | 166,25 | 173,58 | +0,07 | +0,07 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 171,44 | 172,44 | -0,06 | -0,21 |
1. VCB - Cập nhật: 23/11/2024 08:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 19/12/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 19/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 19/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,06 đồng ở chiều mua và giảm 0,21 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 171,44 VND/JPY và chiều bán là 172,44 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 19/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật (JPY) vẫn ở thế phòng thủ trước Đô la Mỹ (USD) và tiếp tục rút lui khỏi mức cao nhất kể từ cuối tháng 7 chạm vào tuần trước. Tâm lý rủi ro toàn cầu vẫn được hỗ trợ tốt bởi triển vọng cắt giảm lãi suất vào năm 2024 và triển vọng lạc quan từ Văn phòng Tài chính Trung ương Trung Quốc.
Ngược lại, điều này được coi là yếu tố chính làm suy yếu trạng thái trú ẩn an toàn tương đối của JPY và hỗ trợ cặp USD/JPY duy trì mức tăng khiêm tốn trong ngày, ngay dưới mức giữa 142,00 trước khi bước vào phiên giao dịch châu Âu.
Trong khi đó, các quan chức hàng đầu của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) – Chủ tịch FED chi nhánh New York John Williams và Raphael Bostic – vào thứ Sáu đã cố gắng xoa dịu những đồn đoán về lãi suất sớm vết cắt. Tuy nhiên, các thị trường dường như bị thuyết phục rằng Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ sẽ bắt đầu nới lỏng chính sách của mình vào nửa đầu năm 2024.
Điều này lại ngăn cản sự phục hồi của USD từ mức thấp hơn 4 tháng chạm vào thứ Sáu. Thêm vào đó, kỳ vọng rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) có thể thoát khỏi chế độ lãi suất âm vào đầu năm tới sẽ giúp hạn chế tổn thất cho JPY và đóng vai trò là lực cản đối với cặp USD/JPY.
Các nhà giao dịch cũng có vẻ miễn cưỡng đặt cược định hướng mạnh mẽ và muốn chờ đợi quyết định rất được mong đợi của BoJ chính sách tiền tệ , dự kiến sẽ được công bố trong phiên giao dịch châu Á.
Ngược lại, điều này đảm bảo bạn phải thận trọng trước khi xác nhận rằng cặp USD/JPY đã hình thành đáy ngắn hạn quanh mốc 141,00. Trước rủi ro sự kiện quan trọng của ngân hàng trung ương, các nhà giao dịch sẽ nhận được tín hiệu từ tâm lý rủi ro rộng hơn và động lực giá USD trong trường hợp không có bất kỳ công bố kinh tế vĩ mô liên quan nào từ Nhật Bản hoặc Mỹ.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |