Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 18/2/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 18/2/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,23 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,48 VND/JPY, tăng 0,5 đồng ở chiều mua và tăng 0,53 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,23 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,08 VND/JPY và 168,78 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,34 đồng ở chiều mua và tăng 0,35 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,33 VND/JPY và 167,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,82 VND/JPY và 165,40 VND/JPY –tăng 0,29 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1 đồng ở chiều mua và tăng 1,02 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,84 VND/JPY và 168,53 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,23 đồng ở chiều mua và tăng 0,27 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,49 VND/JPY và 167,54 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,22 đồng ở chiều mua và tăng 0,26 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,06 VND/JPY và 166,16 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,28 VND/JPY ở chiều mua và 166,22 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,67 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,32 đồng ở chiều mua và tăng 0,33 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 158,85 VND/JPY và 165,85 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 18/2/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 18/2/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,23 | 167,48 | - | - |
VietinBank | 159,08 | 168,78 | - | - |
BIDV | 159,33 | 167,75 | - | - |
Agribank | 159,82 | 165,40 | - | - |
Eximbank | 163,84 | 168,53 | - | - |
Sacombank | 161,06 | 166,16 | - | - |
Techcombank | 156,49 | 167,54 | - | - |
NCB | 159,28 | 166,22 | - | - |
HSBC | 158,85 | 165,85 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,00 | 167,00 | +0,37 | +0,37 |
1. VCB - Cập nhật: 23/11/2024 08:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 18/2/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 18/2/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 18/2/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,37 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 166,00 VND/JPY và chiều bán là 167,00 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 18/2/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen giảm giá trở lại khi so với rổ các đối thủ lớn, tiếp tục thua lỗ sau hai ngày gián đoạn so với đồng Đô la, đồng thời hướng tới tuần giảm thứ ba liên tiếp sau khi nền kinh tế Nhật Bản bất ngờ rơi vào suy thoái.
Dữ liệu tăng trưởng mới làm dấy lên nghi ngờ về khả năng Ngân hàng Nhật Bản thoát khỏi các chính sách cực kỳ dễ dàng hiện tại trong năm nay, từ đó gây áp lực lên đồng tiền Nhật Bản.
USD/JPY tăng 0,3% lên 150,36. Đồng Yen tăng 0,4% vào thứ Năm, trong bối cảnh nỗ lực phục hồi từ mức thấp nhất trong ba tháng ở mức 150,88. Đồng tiền này cũng được thúc đẩy bởi những nhận xét chính thức từ các quan chức Nhật Bản về việc can thiệp để hỗ trợ đồng nội tệ.
Các quan chức ngoại hối Nhật Bản cảnh báo hôm thứ Tư rằng các nhà chức trách đang theo dõi chặt chẽ diễn biến ngoại hối và sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết để hỗ trợ đồng nội tệ nếu cần. Họ cho rằng những động thái mới nhất diễn ra quá nhanh và có thể tác động tiêu cực đến nền kinh tế Nhật Bản.
Dữ liệu trước đó của Nhật Bản cho thấy GDP giảm 0,1% trong quý 4 năm 2023, trong khi các nhà phân tích dự kiến tốc độ tăng trưởng 0,2%. Dữ liệu cho thấy những áp lực đang diễn ra đối với nền kinh tế lớn thứ tư thế giới hiện nay và nhu cầu liên tục phải nới lỏng chính sách một cách quyết liệt.
Mặt khác, lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng 0,5%, tiếp tục tăng và thúc đẩy đồng bạc xanh.
Những diễn biến này được đưa ra sau những nhận xét lạc quan từ các quan chức FED và dữ liệu mạnh mẽ của Mỹ, làm ảnh hưởng đến khả năng cắt giảm lãi suất sớm vào tháng 3 và tháng 5.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |