Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 31/7/2023: Eximbank bán ra thấp nhất Giá vàng hôm nay 31/7/2023: Vàng tăng nhẹ sau một tuần biến động Tỷ giá USD hôm nay 31/7/2023: Giá đô hôm nay tăng nhẹ |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 1/8/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 1/8/2023 tại các ngân hàng đều giảm mạnh đồng loạt ở nhiều ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 163,53 VND/JPY và tỷ giá bán là 173,12 VND/JPY, lần lượt giảm 1,99 đồng và 2,1 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 2,31 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 162,29 VND/JPY và 171,99 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 162,88 VND/JPY, chiều bán là 171,57 VND/JPY – lần lượt giảm 2,94 và 3,08 đồng.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 165,45 VND/JPY và 172,19 VND/JPY – giảm tương ứng 1,84 và 1,91 đồng.
Tại ngân hàng Sacombank ở chiều mua, đồng Yen Nhật có tỷ giá là 164,41 VND/JPY và chiều bán là 169,96 VND/JPY- lần lượt giảm 3,6 và 3,59 đồng.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua giảm 3,35 đồng và tỷ giá bán giảm 3,45 đồng, lần lượt về mức giá 163,72 VND/JPY và 168,22 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 3,08 đồng ở chiều mua và giảm 3,12 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159,73 VND/JPY và 172,01 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 164,48 VND/JPY ở chiều mua và 171,16 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 2,56 đồng và 2,6 đồng).
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật lần lượt giảm 2,13 đồng và 2,22 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với 163,49 VND/JPY và 170,7 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng HSBC có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 1/8/2023 |
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/8/2023: Yen Nhật giảm mạnh. Tỷ giá Yen ngân hàng nào mua cao nhất là Agribank còn Yen chợ đen ra sao ngày 1/8?
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 1/8/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 1/8/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 163,53 | 173,12 | -1,99 | -2,1 |
VietinBank | 162,29 | 171,99 | -2,31 | -2,31 |
BIDV | 162,88 | 171,57 | -2,94 | -3,08 |
Agribank | 165,45 | 172,19 | -1,84 | -1,91 |
Eximbank | 163,72 | 168,22 | -3,35 | -3,45 |
Sacombank | 164,41 | 169,96 | -3,6 | -3,59 |
Techcombank | 159,73 | 172,01 | -3,08 | -3,12 |
NCB | 164,48 | 171,16 | -2,56 | -2,6 |
HSBC | 163,49 | 170,7 | -2,13 | -2,22 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,84 | 167,84 | -0,96 | -0,96 |
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 23:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 1/8/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 1/8/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 1/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,96 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 166,84 VND/JPY và 167,84 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Theo Reuters, đồng Yen đã lao dốc vào thứ sáu tuần trước khi các nhà giao dịch cố gắng nhận định về tác động của việc duy trì lãi suất cực thấp của BOJ trong khi thực hiện chính sách kiểm soát đường cong lợi suất trái phiếu (YCC) linh hoạt hơn và nới lỏng biện pháp bảo vệ giới hạn lãi suất dài hạn. Chính sách giữ lãi suất thấp của BOJ đã đè nặng lên đồng yen trong suốt năm nay và động thái mới vào thứ hai cho thấy nó có thể tiếp tục làm như vậy, điều này sẽ ảnh hướng tới tỷ giá Yen một cáh tiêu cực trong thời gian sắp tới.
Bên cạnh đó, lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm chuẩn của Nhật Bản đã tăng lên mức cao nhất trong 9 năm, thúc đẩy ngân hàng trung ương tiến hành các hoạt động mua bổ sung để làm chậm đà tăng.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |