Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 15/10/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB kéo dài đà suy yếu Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 16/10/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tuần mới liệu có khả quan? |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 17/10/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 17/10/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,01 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,32 VND/JPY, tăng lần lượt 0,34 đồng và 0,36 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,15 đồng ở chiều mua và tăng 0,15 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 159,46 VND/JPY và 169,16 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tăng 0,38 đồng ở chiều mua và tăng 0,37 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,46 VND/JPY và 168,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,18 VND/JPY và 165,17 VND/JPY – tăng 0,38 đồng ở chiều mua và tăng 0,4 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,45 đồng ở chiều mua và tăng 0,47 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 161,624 VND/JPY và 165,85 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,11 đồng ở chiều mua và tăng 0,12 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,79 VND/JPY và 169,08 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,67 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 146,09 VND/JPY và tăng 0,26 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 167,68 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,66 VND/JPY ở chiều mua và 166,53 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,28 đồng ở chiều mua và tăng 0,06 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,39 đồng ở chiều mua và tăng 0,41 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,43 VND/JPY và 166,46 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 17/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 17/10/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,01 | 168,32 | +0,34 | +0,36 |
VietinBank | 159,46 | 169,16 | +0,15 | +0,15 |
BIDV | 160,46 | 168,75 | +0,38 | +0,37 |
Agribank | 161,18 | 165,17 | +0,38 | +0,4 |
Eximbank | 161,24 | 165,85 | +0,45 | +0,47 |
Sacombank | 146,09 | 167,68 | +1,67 | +0,26 |
Techcombank | 156,79 | 169,08 | +0,11 | +0,12 |
NCB | 159,66 | 166,53 | +0,28 | +0,06 |
HSBC | 159,43 | 166,46 | +0,39 | +0,41 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,26 | 164,26 | -0,14 | -0,14 |
1. VCB - Cập nhật: 26/11/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,217.57 | 16,381.38 | 16,906.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,788.08 | 17,967.76 | 18,544.15 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,420.62 | 3,455.18 | 3,566.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.82 | 3,643.18 |
EURO | EUR | 25,970.41 | 26,232.74 | 27,394.35 |
POUND STERLING | GBP | 31,206.12 | 31,521.33 | 32,532.51 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.56 | 3,216.72 | 3,319.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 159.21 | 160.82 | 168.47 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 18.89 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,415.60 | 85,710.29 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,643.43 | 5,766.50 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,266.64 | 2,362.87 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 231.92 | 256.74 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,756.71 | 7,005.04 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,272.81 | 2,369.30 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.56 | 18,649.05 | 19,247.29 |
THAILAND BAHT | THB | 653.42 | 726.02 | 753.82 |
US DOLLAR | USD | 25,167.00 | 25,197.00 | 25,506.00 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 17/10/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 17/10/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 17/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,14 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,26 VND/JPY và chiều bán là 164,26 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 17/10/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Vào thứ Hai (16/10), nhà ngoại giao tài chính hàng đầu của Nhật Bản cho biết đồng Yên vẫn được coi là tài sản trú ẩn an toàn như đồng Franc Thụy Sĩ và Đô la Mỹ. Mặc dù gần đây, giá Yen Nhật suy yếu kéo dài và đang được hưởng lợi từ nhu cầu trú ẩn an toàn do xung đột leo thang ở Trung Đông.
Masato Kanda, Thứ trưởng Tài chính phụ trách các vấn đề quốc tế của Bộ Tài chính Nhật Bản (MOF), cho biết nếu thị trường tiền tệ có những biến động quá mức, chính phủ sẽ thực hiện các bước như tăng lãi suất hoặc can thiệp vào thị trường.
Kanda nói với các phóng viên trong một cuộc họp báo đặc biệt: “Chúng tôi sẽ kiên quyết thực hiện các bước thích hợp khi cần thiết”.
Kanda từ chối bình luận khi được hỏi về những nhận xét gần đây của phó giám đốc văn phòng Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), người nói rằng Nhật Bản đã không đưa ra các điều kiện cần thiết để chính phủ tiến hành can thiệp tiền tệ.
Đối với cuộc xung đột đang diễn ra giữa Israel và nhóm chiến binh Hamas của Palestine, Kanda cho biết ông không thể dự đoán được tác động vì tình hình “không ổn định” và không ai có thể biết liệu việc tăng giá dầu mới có ảnh hưởng nặng nề đến nền kinh tế Nhật Bản hay không.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |