Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 14/12/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng 14/12/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,34 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,67 VND/JPY– giảm 0,79 đồng ở chiều mua và giảm 0,83 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 2,01 đồng ở chiều mua và giảm 0,6 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 161,48 VND/JPY và 171,18 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,18 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt đạt mức 161,46 VND/JPY và 169,25 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 162,32 VND/JPY và 170,09 VND/JPY – giảm 0,52 đồng ở chiều mua và giảm 0,58 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, chiều mua và chiều bán lần lượt là 162,86 VND/JPY và 168,76 VND/JPY – giảm 0,69 đồng ở chiều mua và giảm 0,68 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,97 đồng ở chiều mua và giảm 0,95 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá lần lượt 162,56 VND/JPY và 169,61 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 158,85 VND/JPY và 171,32 VND/JPY – giảm 0,99 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 161,48 VND/JPY ở chiều mua và 169,77 VND/JPY ở chiều bán – giảm 0,77 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật chiều mua là 161,93 VND/JPY và chiều bán là 168,95 VND/JPY– giảm 0,67 đồng ở chiều mua và giảm 0,87 đồng ở chiều bán.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và tỷ giá bán Yen Nhật thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 14/12/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 14/12/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,34 | 169,67 | -0,79 | -0,83 |
VietinBank | 161,48 | 171,18 | -2,01 | -0,6 |
BIDV | 161,46 | 169,25 | -0,18 | -0,18 |
Agribank | 162,32 | 170,09 | -0,52 | -0,58 |
Eximbank | 162,86 | 168,76 | -0,69 | -0,68 |
Sacombank | 162,56 | 169,61 | -0,97 | -0,95 |
Techcombank | 158,85 | 171,32 | -0,99 | -0,99 |
NCB | 161,48 | 169,77 | -0,77 | -0,77 |
HSBC | 161,93 | 168,95 | -0,81 | -0,85 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,73 | 167,73 | -0,67 | -0,87 |
1. TCB - Cập nhật: 14/12/2024 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15637 | 15902 | 16535 |
CAD | CAD | 17322 | 17594 | 18215 |
CHF | CHF | 27828 | 28193 | 28833 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26065 | 26322 | 27151 |
GBP | GBP | 31269 | 31648 | 32584 |
HKD | HKD | 0 | 3136 | 3339 |
JPY | JPY | 158 | 162 | 168 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14328 | 14912 |
SGD | SGD | 18298 | 18574 | 19100 |
THB | THB | 659 | 722 | 778 |
USD | USD (1,2) | 25150 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25185 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25212 | 25245 | 25477 |
1. Agribank - Cập nhật: 14/12/2024 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,220 | 25,237 | 25,477 |
EUR | EUR | 26,090 | 26,195 | 27,294 |
GBP | GBP | 31,590 | 31,717 | 32,681 |
HKD | HKD | 3,202 | 3,215 | 3,319 |
CHF | CHF | 27,946 | 28,058 | 28,909 |
JPY | JPY | 162.32 | 162.97 | 170.09 |
AUD | AUD | 15,873 | 15,937 | 16,428 |
SGD | SGD | 18,526 | 18,600 | 19,118 |
THB | THB | 729 | 732 | 763 |
CAD | CAD | 17,539 | 17,609 | 18,111 |
NZD | NZD | 14,408 | 14,897 | |
KRW | KRW | 17.03 | 18.67 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 14/12/2024 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay như thế nào?
Hôm nay 14/12/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 166,73 VND/JPY và chiều bán là 167,73 VND/JPY – giảm 0,67 đồng ở chiều mua và giảm 0,87 đồng ở chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Đồng Yên rớt giá trước bất ổn toàn cầu |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Nhiều nhà đầu tư vẫn nghi ngờ về việc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ tiếp tục tăng lãi suất, khiến đồng JPY chịu áp lực. Bên cạnh đó, lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng do kỳ vọng Fed sẽ thận trọng trong việc cắt giảm lãi suất cũng khiến JPY kém hấp dẫn hơn.
Ngoài ra, thị trường chứng khoán khởi sắc, làm giảm nhu cầu đối với Yên Nhật – vốn được coi là tài sản trú ẩn an toàn. Theo đó, các nhà đầu tư vẫn dè dặt chờ đợi cuộc họp chính sách quan trọng của BoJ vào tuần tới.
Theo Bloomberg, BoJ chưa vội tăng lãi suất và muốn chờ thêm dữ liệu thị trường, dù vẫn để ngỏ khả năng hành động vào tuần tới. Reuters cũng đưa tin rằng BoJ có thể giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp tới, dù nền kinh tế Nhật Bản đang phát triển ổn định, tiền lương tăng đều, và lạm phát cao hơn mục tiêu 2%.
Tuy vậy, nhà đầu tư vẫn thận trọng trước quyết định của BoJ, đồng thời chờ đợi động thái từ Fed – dự kiến sẽ cắt giảm lãi suất lần thứ ba liên tiếp vào cuối tháng 12.
Báo cáo CPI của Mỹ cho thấy lạm phát toàn phần tăng 0,3% trong tháng 11, mức cao nhất kể từ tháng 4, và đạt 2,7% hàng năm. Lạm phát lõi cũng tăng 0,3% và giữ mức 3,3% hàng năm, đúng với dự đoán thị trường.
Mặc dù vậy, lạm phát vẫn xa mục tiêu 2% của Fed, làm dấy lên lo ngại rằng Fed sẽ phải thận trọng hơn trong các lần cắt giảm lãi suất tiếp theo. Điều này đã đẩy lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm lên mức cao nhất hai tuần, hỗ trợ USD và giữ giá cặp USD/JPY.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:
1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nộ 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10, TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank
|