Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 11/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 11/12/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 163,54 VND/JPY và tỷ giá bán là 173,11 VND/JPY, tăng 2,29 đồng ở chiều mua và tăng 2,42 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,24 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 163,29 VND/JPY và 172,99 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,69 đồng ở chiều mua và tăng 0,72 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 165,46 VND/JPY và 170,09 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,45 đồng ở chiều mua và tăng 0,51 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 161,23 VND/JPY và 172,31 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,6 đồng ở chiều mua và tăng 0,66 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 165,40 VND/JPY và 171,98 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 164,04 VND/JPY ở chiều mua và 170,99 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 1,58 đồng ở chiều mua và tăng 1,61 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 4,27 đồng ở chiều mua và tăng 4,47 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 165,25 VND/JPY và 172,54 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 11/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 11/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 163,54 | 173,11 | - | - |
VietinBank | 163,29 | 172,99 | - | - |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 165,46 | 170,09 | - | - |
Sacombank | 165,40 | 171,98 | - | - |
Techcombank | 161,23 | 172,31 | - | - |
NCB | 164,04 | 170,99 | - | - |
HSBC | 165,25 | 172,54 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,70 | 169,70 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 23/11/2024 23:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 11/12/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 11/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 11/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,16 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 168,70 VND/JPY và chiều bán là 169,70 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 11/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật đã có tuần giao dịch biến động không ổn định sau khi bị đẩy và thúc đẩy từ phiên giao dịch châu Á cho đến báo cáo bảng lương phi nông nghiệp (NFP) được nhiều người chờ đợi .
GDP của Nhật Bản đã bỏ lỡ đáng kể các ước tính và bản in QOQ rơi vào vùng âm, do đó làm tăng thêm nỗi lo về suy thoái kinh tế trong tương lai. Điều này có thể khiến Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) thận trọng hơn trong việc thắt chặt chính sách tiền tệ bất chấp mức độ lạm phát cao .
Mặc dù Thống đốc BoJ Kazuo Ueda đã gợi ý về một sự thay đổi chính sách, nhưng nhiều ý kiến bày tỏ không mong đợi điều gì quan trọng từ cuộc họp tháng 12 nếu không xoa dịu thị trường.
Sự phụ thuộc vào dữ liệu trở nên quan trọng hơn bao giờ hết đối với Ngân hàng Trung ương Nhật Bản vì cần có sự hỗ trợ bổ sung vững chắc cho dữ liệu lạm phát và lao động để thúc đẩy BoJ thay đổi quan điểm hiện tại của họ.
Thị trường tiền tệ định giá một đợt tăng lãi suất vào khoảng tháng 9 hoặc tháng 10 năm 2024, điều này càng củng cố thêm kỳ vọng rằng chưa có thay đổi mạnh mẽ nào.
Với việc không có dữ liệu quan trọng cụ thể nào về Nhật Bản vào tuần tới, Mỹ sẽ là tâm điểm. Sau bất ngờ tăng giá thông qua báo cáo NFP về tất cả các số liệu, đồng bạc xanh có thể tiếp tục tăng giá nếu lạm phát vượt qua dự báo.
Điều đó đang dự báo Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có khả năng giữ nguyên lãi suất nhưng có thể kết hợp với quan điểm diều hâu từ Chủ tịch FED Jerome Powell để duy trì môi trường chính sách tiền tệ hạn chế .
Chỉ số giá sản xuất (PPI) và doanh số bán lẻ của Hoa Kỳ sẽ hoàn thiện dữ liệu có tác động cao trong tuần trước thông báo lãi suất của BoJ vào tuần sau .
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |