Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 10/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VND hồi phục nhẹ sau đà giảm mạnh
Giá cả 10/09/2023 05:55 Theo dõi Congthuong.vn trên
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 10/9/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 10/9/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank,tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,49 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,86 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen ở chiều mua và chiều bán tương đương với mức 159,44 VND/JPY và 169,14 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lên mức 159,95 VND/JPY và 168,45 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,31 VND/JPY và 165,34 VND/JPY.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán lần lượt lên mức giá 160,80 VND/JPY và 165,78 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,82 VND/JPY và 169,09 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tương ứng với mức giá 160,93 VND/JPY, ở chiều bán tương ứng với mức giá 167,49 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,56 VND/JPY ở chiều mua và 167,45 VND/JPY ở chiều bán.
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,41 VND/JPY và 166,44 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và cũng là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
![]() |
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 10/9/2023 |
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 10/9/2023: Tỷ giá Yen/VND, Yen chợ đen tăng nhẹ. Địa chỉ đổi yen uy tín? Ngân hàng bán yen thấp nhất là Agribank
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 10/9/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 10/9/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,49 | 168,86 | - | - |
VietinBank | 159,44 | 169,14 | - | - |
BIDV | 159,95 | 168,45 | - | - |
Agribank | 161,31 | 165,34 | - | - |
Eximbank | 160,80 | 165,78 | - | - |
Sacombank | 160,93 | 167,49 | - | - |
Techcombank | 156,82 | 169,09 | - | - |
NCB | 159,56 | 167,45 | - | - |
HSBC | 159,41 | 166,44 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 164,30 | 165,30 | -0,03 | -0,03 |
1. VCB - Cập nhật: 09/12/2023 14:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,589.25 | 15,746.72 | 16,253.14 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,378.84 | 17,554.38 | 18,118.93 |
SWISS FRANC | CHF | 27,000.62 | 27,273.35 | 28,150.47 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,312.45 | 3,345.91 | 3,454.04 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,440.35 | 3,572.36 |
EURO | EUR | 25,455.84 | 25,712.97 | 26,853.68 |
POUND STERLING | GBP | 29,658.76 | 29,958.34 | 30,921.80 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,022.31 | 3,052.84 | 3,151.02 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 289.69 | 301.30 |
YEN | JPY | 163.54 | 165.19 | 173.11 |
KOREAN WON | KRW | 16.01 | 17.78 | 19.40 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,414.60 | 81,555.75 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,139.51 | 5,252.01 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,183.56 | 2,276.44 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 250.95 | 277.82 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,439.42 | 6,697.37 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,282.07 | 2,379.14 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,639.89 | 17,818.07 | 18,391.10 |
THAILAND BAHT | THB | 605.57 | 672.86 | 698.68 |
US DOLLAR | USD | 24,020.00 | 24,050.00 | 24,390.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 09/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,612 | 15,632 | 16,232 |
CAD | CAD | 17,513 | 17,523 | 18,223 |
CHF | CHF | 27,011 | 27,031 | 27,981 |
CNY | CNY | - | 3,310 | 3,450 |
DKK | DKK | - | 3,407 | 3,577 |
EUR | EUR | #25,208 | 25,218 | 26,508 |
GBP | GBP | 29,831 | 29,841 | 31,011 |
HKD | HKD | 2,972 | 2,982 | 3,177 |
JPY | JPY | 162.9 | 163.05 | 172.6 |
KRW | KRW | 16.18 | 16.38 | 20.18 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,140 | 2,260 |
NZD | NZD | 14,566 | 14,576 | 15,156 |
SEK | SEK | - | 2,239 | 2,374 |
SGD | SGD | 17,486 | 17,496 | 18,296 |
THB | THB | 628.68 | 668.68 | 696.68 |
USD | USD | #23,970 | 24,010 | 24,430 |
![]() |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 10/9/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 10/9/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 10/9/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,09 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 164,30 VND/JPY và 165,30 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản, ông Shunichi Suzuki ám chỉ giá trị đồng tiền nên được thị trường quy định mặc dù những biến động lớn đột ngột là điều không ai mong muốn. Đồng thời, ông cũng đưa ra những phát ngôn mang hàm ý hướng tới sẽ không có bất kì động thái nào chính thức về việc can thiệp tới thị trường để hỗ trợ sự suy yếu của đồng yen.
Đồng yen gần đây đã yếu đi mạnh mẽ khi các nhà đầu tư đặt cược rằng Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ có thể tiếp tục tăng lãi suất hoặc giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn khi cố gắng kiềm chế lạm phát, trong khi Ngân hàng Nhật Bản vẫn duy trì chính sách cực kỳ lỏng lẻo.
Về phía các quan chức Nhật Bản, trên thực tế, họ hiếm khi đưa ra một lời cảnh báo rõ ràng bằng những thông cáo hay lời phát biểu về vấn đề này
Đồng đô la chạm mức cao nhất trong 10 tháng gần 148 yen trong tuần này do kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang có thể giữ lãi suất ở mức cao để chống lại lạm phát cao dai dẳng, trái ngược hẳn với Ngân hàng Nhật Bản (BOJ), vốn không có khả năng thoát khỏi chính sách nới lỏng. chính sách.
Đồng đô la đã vượt qua mức 145 yen, mức kích hoạt hoạt động mua đồng yen đầu tiên của Nhật Bản vào tháng 9 năm ngoái.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Bạn thấy bài viết này thế nào?
Có thể bạn quan tâm
Tin mới nhất

Tỷ giá AUD hôm nay 9/12/2023: Sắc đỏ nhuộm khắp thị trường

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 9/12/2023: Giá Won ngân hàng đồng loạt giảm mạnh

Giá vàng trong nước hôm nay giảm mạnh, giá vàng nhẫn 62,38 triệu đồng/lượng

Tỷ giá Euro hôm nay 9/12/2023: Đồng Euro lại lao dốc, chợ đen giảm 65,88 VND/EUR

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 9/12/2023: Cuối tuần, giá đồng Nhân dân tệ đồng loạt giảm
Tin cùng chuyên mục

Giá heo hơi hôm nay ngày 9/12/2023: Tăng/giảm 1.000 đồng/kg

Giá thép hôm nay ngày 9/12/2023: Đồng loạt tăng trên các sàn giao dịch

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 9/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục tăng mạnh

Tỷ giá USD hôm nay 9/12/2023: USD trong nước giảm mạnh, thế giới nhích tăng nhẹ

Giá vàng hôm nay 9/12/2023: Vàng bất ngờ giảm giá mạnh

Giá cà phê hôm nay, ngày 9/12/2023: Giá cà phê trong nước đảo chiều tăng cao

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 8/12/2023: Giá Won ngân hàng đồng loạt tăng, TPBank mua cao nhất

Giá vàng trong nước hôm nay giảm nhẹ, giá vàng SJC còn 74,12 triệu đồng/lượng

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 8/12/2023: Giá đồng Nhân dân tệ VCB, BIDV tăng

Giá heo hơi hôm nay ngày 8/12/2023: Quay đầu giảm trở lại

Tỷ giá Euro hôm nay 8/12/2023: Đồng Euro phục hồi, VCB bán 26.910,46 VND/EUR

Tỷ giá AUD hôm nay 8/12/2023: Giá đô la Úc tăng trở lại

Giá gas hôm nay ngày 8/12/2023: Giá gas biến động ra sao?

Giá thép hôm nay ngày 8/12/2023: Thép nội tăng sản lượng tiêu thụ

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 8/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bất ngờ bật tăng mạnh trở lại

Tỷ giá USD hôm nay 8/12/2023: Đồng USD bất ngờ quay đầu giảm mạnh

Giá vàng hôm nay 8/12/2023: Vàng trong nước tiếp đà giảm, vàng thế giới tăng nhẹ

Giá cà phê hôm nay, ngày 8/12/2023: Giá cà phê trong nước giảm nhẹ

Giá xe Honda Wave Alpha mới nhất ngày 7/12/2023: Bản cổ điển từ 18 triệu đồng
