Giá vàng chiều hôm nay 4/8/2024: Giá vàng vượt ngưỡng 2.500 USD/ounce Tỷ giá USD hôm nay 5/8/2024: Đồng USD được dự báo sẽ tiếp tục rớt giá Tỷ giá USD hôm nay 6/8/2024: Đồng USD giảm mạnh |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 7/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 7/8/2024, USD VCB tăng 50 đồng, trong khi đó, đồng USD đã phục hồi so với hầu hết các đồng tiền chính.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (7/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.240 VND/USD, giảm 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 6/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.950 và mức bán ra là 25.320, tăng 50 đồng ở chiều mua và giữ mức giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 6/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 18/11/2024 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,018.86 | 16,180.67 | 16,699.77 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,578.41 | 17,755.97 | 18,325.61 |
SWISS FRANC | CHF | 27,884.97 | 28,166.64 | 29,070.27 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,422.14 | 3,456.70 | 3,567.60 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,524.30 | 3,659.27 |
EURO | EUR | 26,092.81 | 26,356.37 | 27,523.53 |
POUND STERLING | GBP | 31,263.38 | 31,579.17 | 32,592.28 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,178.81 | 3,210.92 | 3,313.93 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 299.85 | 311.84 |
YEN | JPY | 158.81 | 160.41 | 168.04 |
KOREAN WON | KRW | 15.77 | 17.52 | 19.01 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,312.62 | 85,603.40 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,625.71 | 5,748.41 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,247.35 | 2,342.77 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 241.63 | 267.49 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,746.43 | 6,994.40 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,269.46 | 2,365.81 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.38 | 18,648.87 | 19,247.15 |
THAILAND BAHT | THB | 646.00 | 717.78 | 745.27 |
US DOLLAR | USD | 25,150.00 | 25,180.00 | 25,502.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200.00 | 25,202.00 | 25,502.00 |
EUR | EUR | 26,225.00 | 26,330.00 | 27,408.00 |
GBP | GBP | 31,448.00 | 31,574.00 | 32,511.00 |
HKD | HKD | 3,194.00 | 3,207.00 | 3,308.00 |
CHF | CHF | 28,041.00 | 28,154.00 | 28,988.00 |
JPY | JPY | 160.54 | 161.18 | 168.04 |
AUD | AUD | 16,113.00 | 16,178.00 | 16,659.00 |
SGD | SGD | 18,587.00 | 18,662.00 | 19,168.00 |
THB | THB | 711.00 | 714.00 | 744.00 |
CAD | CAD | 17,694.00 | 17,765.00 | 18,259.00 |
NZD | NZD | 14,649.00 | 15,129.00 | |
KRW | KRW | 17.46 | 19.17 |
3. Sacombank - Cập nhật: 07/05/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25200 | 25200 | 25502 |
AUD | AUD | 16073 | 16173 | 16736 |
CAD | CAD | 17683 | 17783 | 18335 |
CHF | CHF | 28191 | 28221 | 29014 |
CNY | CNY | 0 | 3473.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1028 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3648 | 0 |
EUR | EUR | 26306 | 26406 | 27278 |
GBP | GBP | 31570 | 31620 | 32723 |
HKD | HKD | 0 | 3240 | 0 |
JPY | JPY | 161.24 | 161.74 | 168.25 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.095 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5952 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2294 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14688 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2336 | 0 |
SGD | SGD | 18538 | 18668 | 19399 |
THB | THB | 0 | 675.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 782 | 0 |
XAU | XAU | 8100000 | 8100000 | 8400000 |
XBJ | XBJ | 7800000 | 7800000 | 8350000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 7/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 7/8/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 7/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,90 điểm, tăng 0,23 điểm so với giao dịch ngày 6/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la hôm nay đã phục hồi so với hầu hết các đồng tiền chính và đồng yên Nhật ổn định quanh mức cao nhất trong bảy tháng so với đồng tiền của Hoa Kỳ, vì một số động thái nổi bật nhất trong những ngày gần đây đã đảo ngược phần nào và thị trường có vẻ bình tĩnh trở lại.
Việc đánh giá lại cũng diễn ra trên khắp các thị trường chứng khoán, với chỉ số Nikkei chuẩn của Nhật Bản tăng 10% vào ngày 5/8 sau khi giảm 12% vào ngày 4/8, trong khi cổ phiếu ở châu Âu cũng cố gắng phục hồi.
Axel Merk, chủ tịch kiêm giám đốc đầu tư của Merk Investments, cho biết: "Tôi sẽ không ngạc nhiên nếu sự biến động trên thị trường vẫn chưa kết thúc, nhưng rõ ràng là những động thái rất đáng kể của ngày hôm qua đã phần nào trở nên bình thường".
Sự tăng giá gần đây của đồng yên được thúc đẩy bởi sự gia tăng biến động, khiến các nhà đầu tư thoát khỏi các giao dịch chênh lệch lãi suất từng rất phổ biến, được củng cố bởi việc Ngân hàng Nhật Bản tăng lãi suất vào thứ sáu.
Cái gọi là giao dịch chênh lệch lãi suất, liên quan đến việc các nhà đầu tư vay từ các nền kinh tế có lãi suất thấp như Nhật Bản hoặc Thụy Sĩ để tài trợ cho các khoản đầu tư vào tài sản có lợi suất cao hơn ở nơi khác, dựa vào tính biến động thấp hơn.
Karl Schamotta, chiến lược gia thị trường trưởng tại Corpay cho biết: "Có vẻ như một số động thái trong vài ngày qua đã là quá mức.Chúng tôi thấy nhu cầu tìm nơi trú ẩn an toàn đang giảm dần và dòng tiền đang dần trở lại bình thường ở hầu hết các cặp tiền tệ chính".
Ngoài ra, động thái của thị trường tiền tệ còn được thúc đẩy bởi nỗ lực định giá chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ trong các cuộc họp sắp tới của các nhà giao dịch.
Các nhà giao dịch hiện kỳ vọng Fed sẽ nới lỏng 110 điểm cơ bản (bps) trong năm nay, định giá gần 70% khả năng Fed sẽ cắt giảm 50 bps vào tháng 9, giảm so với mức 85% vào ngày 5/8, theo công cụ FedWatch của CME.
Các nhà hoạch định chính sách của ngân hàng trung ương Hoa Kỳ đã bác bỏ quan điểm cho rằng dữ liệu việc làm tháng 7 yếu hơn dự kiến có nghĩa là nền kinh tế đang lao dốc không phanh, nhưng cũng cảnh báo rằng Fed sẽ cần phải cắt giảm lãi suất để tránh kết quả như vậy.
Giá USD hôm nay ngày 7/8/2014. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |