Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 7/6/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 7/6/2024, USD VCB giữ nguyên mức giảm 5 đồng hai chiều mua – bán, USD thế giới đi ngang trước dữ liệu việc làm của Mỹ.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (7/6) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.241 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 6/6.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm ở chiều mua vào tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.183 và mức bán ra là 25.453, giảm 5 đồng ở chiều mua vào và giữ mức tăng 4 đồng ở chiều bán ra so với phiên giao dịch ngày 6/6. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 05:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,131.93 | 16,294.87 | 16,817.61 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,736.53 | 17,915.69 | 18,490.41 |
SWISS FRANC | CHF | 28,053.88 | 28,337.26 | 29,246.30 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.09 | 3,453.63 | 3,564.42 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,527.97 | 3,663.07 |
EURO | EUR | 26,121.19 | 26,385.04 | 27,553.41 |
POUND STERLING | GBP | 31,339.98 | 31,656.54 | 32,672.07 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.18 | 3,215.33 | 3,318.48 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.37 | 312.38 |
YEN | JPY | 158.28 | 159.87 | 167.48 |
KOREAN WON | KRW | 15.71 | 17.46 | 18.94 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,571.01 | 85,871.97 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.58 | 5,751.34 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,252.21 | 2,347.82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 240.71 | 266.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,752.25 | 7,000.42 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,260.53 | 2,356.50 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,459.42 | 18,645.88 | 19,244.03 |
THAILAND BAHT | THB | 649.01 | 721.12 | 748.74 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,504.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200.00 | 25,204.00 | 25,504.00 |
EUR | EUR | 26,247.00 | 26,352.00 | 27,441.00 |
GBP | GBP | 31,518.00 | 31,645.00 | 32,595.00 |
HKD | HKD | 3,197.00 | 3,210.00 | 3,313.00 |
CHF | CHF | 28,195.00 | 28,308.00 | 29,160.00 |
JPY | JPY | 160.00 | 160.64 | 167.52 |
AUD | AUD | 16,228.00 | 16,293.00 | 16,782.00 |
SGD | SGD | 18,579.00 | 18,654.00 | 19,167.00 |
THB | THB | 715.00 | 718.00 | 748.00 |
CAD | CAD | 17,845.00 | 17,917.00 | 18,425.00 |
NZD | NZD | 14,684.00 | 15,171.00 | |
KRW | KRW | 17.41 | 19.11 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 7/6/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 7/6/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 7/6/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,11 điểm – giảm 0,17% so với giao dịch ngày 6/6.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng đô la giao dịch đi ngang vào phiên giao dịch hôm nay, trước dữ liệu việc làm của Hoa Kỳ vào thứ Sáu, điều này có thể giúp Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đặt ra thời gian biểu để nới lỏng, trong khi đồng Euro giữ ổn định sau khi Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) cắt giảm lãi suất được nhiều người mong đợi.
Chỉ số Đô la , đo lường đồng bạc xanh so với rổ tiền tệ, thấp hơn 0,17% ở mức 104,11, hầu như không phản ứng với tin tức rằng số đơn xin trợ cấp thất nghiệp đã tăng nhiều hơn dự kiến vào tuần trước lên 229.000.
Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần cũng cao hơn một chút so với mức điều chỉnh tăng lên 221.000 của tuần trước. Dữ liệu hỗ trợ cho câu chuyện thị trường trong tuần này rằng sự thắt chặt của thị trường lao động đang giảm bớt, điều này sẽ tốt cho lạm phát và giúp lợi suất trái phiếu Kho bạc Hoa Kỳ chuẩn giảm xuống.
Lạm phát ở 20 quốc gia dùng chung đồng Euro đã giảm từ hơn 10% vào cuối năm 2022 xuống chỉ cao hơn mục tiêu 2% của ECB trong những tháng gần đây, phần lớn nhờ chi phí nhiên liệu giảm và nguồn cung bình thường hóa sau những khó khăn sau đại dịch.
Tiến trình đó gần đây đã bị đình trệ và những gì trông giống như sự khởi đầu của chu kỳ nới lỏng lớn của ECB cách đây vài tuần giờ đây lại trở nên không chắc chắn hơn do các dấu hiệu cho thấy lạm phát khu vực đồng Euro có thể trở nên khó khăn, như trường hợp ở Hoa Kỳ.
Marc Chandler, chiến lược gia trưởng thị trường tại Bannockburn Forex toàn cầu ở New York, cho biết: “Đúng như mong đợi, những gì ECB đã nói và làm, khi bạn thực hiện điều chỉnh cho việc cắt giảm 25 điểm cơ bản ngay bây giờ, thị trường hoán đổi không thay đổi nhiều”.
Chandler đang đề cập đến chênh lệch lãi suất khu vực đồng Euro/Hoa Kỳ xác định giá kỳ hạn cho các cặp ngoại hối và ảnh hưởng đến giao ngay. Ông cho biết không có gì lạ khi đồng đô la suy yếu trước khi công bố việc làm hàng tháng, sau đó phục hồi trở lại.
Đồng Đô la Canada tăng 0,11% lên 1,37 Đô la Canada mỗi Đô la Mỹ một ngày sau khi cắt giảm lãi suất dự kiến của Ngân hàng Canada.
Trước báo cáo việc làm của Hoa Kỳ vào thứ Sáu, các nhà đầu tư đang vật lộn với những tác động đối với FED từ một số dữ liệu khác của Hoa Kỳ trong tuần này cho thấy tăng trưởng việc làm đang ở mức vừa phải, mặc dù cùng với sự gia tăng trong hoạt động của ngành dịch vụ.
Ủy ban Thị trường mở Liên bang sẽ họp vào tuần tới nhưng dự kiến vẫn chưa hạ lãi suất. Các thị trường đang định giá hai đợt cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản của FED trong năm nay, với đợt cắt giảm đầu tiên nhiều khả năng xảy ra vào tháng 9.
Đồng Euro cũng ổn định so với đồng bảng Anh ở mức 85,14 pence mặc dù đang ở mức thấp nhất trong phạm vi gần đây. So với đồng Đô la, đồng bảng Anh gần như không đổi ở mức 1,2790 USD
Giá USD hôm nay ngày 7/6/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |