Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 7/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (7/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,932 VND/USD, tăng 17 đồng so với phiên giao dịch ngày 5/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.078 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.078 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.160 và mức bán ra là 24.530, giữ nguyên mức tăng 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 5/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 05/11/2024 21:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,272.72 | 16,437.09 | 16,964.46 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,774.18 | 17,953.72 | 18,529.74 |
SWISS FRANC | CHF | 28,598.34 | 28,887.21 | 29,814.04 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,476.94 | 3,512.06 | 3,624.74 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,629.25 | 3,768.24 |
EURO | EUR | 26,866.79 | 27,138.17 | 28,340.01 |
POUND STERLING | GBP | 31,997.09 | 32,320.29 | 33,357.26 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,177.80 | 3,209.90 | 3,312.88 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 160.55 | 162.17 | 169.89 |
KOREAN WON | KRW | 15.90 | 17.67 | 19.17 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,612.55 | 85,915.54 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,742.89 | 5,868.16 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,259.05 | 2,354.97 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 245.29 | 271.53 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,734.54 | 7,003.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,315.74 | 2,414.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,733.78 | 18,923.01 | 19,530.14 |
THAILAND BAHT | THB | 665.10 | 739.00 | 767.30 |
US DOLLAR | USD | 25,130.00 | 25,160.00 | 25,460.00 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 7/1/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 7/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 7/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,43 điểm – tăng 0,01% so với giao dịch ngày 5/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ chốt phiên tuần ở mức tăng nhẹ, hướng tới tuần mạnh nhất kể từ tháng 7. Chỉ số Dollar Index, theo dõi đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ khác, giao dịch cao hơn 0,01% ở mức 102,43, thiết lập mức tăng hàng tuần khoảng 1,3%.
Đồng Đô la đã phục hồi mạnh mẽ trong tuần này do khả năng phục hồi kinh tế đã khiến các nhà giao dịch giảm bớt kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất sớm nhất là vào quý đầu tiên của năm 2024.
Dữ liệu công bố hôm thứ Năm cho thấy các nhà tuyển dụng tư nhân ở Hoa Kỳ đã bổ sung nhiều vai trò hơn dự kiến trong tháng 12, với bảng lương tư nhân ADP đạt 164.000 vào tháng trước, tăng từ mức điều chỉnh giảm 101.000 vào tháng 11.
Hôm thứ Tư, dữ liệu riêng từ Bộ Lao động cho thấy số người bỏ việc đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ năm 2021 vào tháng 11, trong khi cơ hội việc làm ở Mỹ cũng giảm xuống mức thấp trong gần ba năm.
Các nhà phân tích tại ING cho biết: “Sự khởi đầu của giao dịch ngoại hối năm 2024 được đặc trưng bởi sự đảo ngược khiêm tốn của một số xu hướng rất lành tính, có rủi ro đã thống trị vào cuối năm ngoái”.
Đồng thời, các nhà phân tích cũng cho rằng, trọng tâm hiện tại là quan điểm đồng thuận về việc Mỹ hạ cánh mềm, trong đó lạm phát trở lại mục tiêu có thể cho phép FED đưa lãi suất trở lại mức bình thường mà nền kinh tế không cần phải thu hẹp mạnh.
Giá vàng hôm nay ngày 7/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 7/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank
|