Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 6/9/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 3/9/2024: Đồng USD giảm sau mức cao nhất trong 2 tuần Tỷ giá USD hôm nay 4/9/2024: Đồng USD tăng cao nhất trong 2 tuần Tỷ giá USD hôm nay 5/9/2024: Đồng USD quay đầu giảm |
Tỷ giá USD hôm nay 6/9/2024, USD VCB giảm 15 đồng, trong khi đó, đồng USD đang giảm tốc khi dự đoán việc Cục Dự trữ Liên bang cắt giảm lãi suất có nguy cơ chấm dứt giai đoạn tăng giá kéo dài nhiều năm của đồng bạc xanh.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (6/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.222 VND/USD, giảm 7 đồng so với phiên giao dịch ngày 5/9.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,550 và mức bán ra là 24,920, giảm 95 đồng chiều mua so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 5/9. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 25/11/2024 04:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
3. Sacombank - Cập nhật: 19/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25343 | 25343 | 25509 |
AUD | AUD | 16149 | 16249 | 16817 |
CAD | CAD | 17801 | 17901 | 18456 |
CHF | CHF | 28210 | 28240 | 29034 |
CNY | CNY | 0 | 3472.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26021 | 26121 | 26996 |
GBP | GBP | 31338 | 31388 | 32504 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.72 | 162.22 | 168.77 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14634 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18474 | 18604 | 19335 |
THB | THB | 0 | 679.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8700000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8700000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 6/9/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 6/9/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 6/9/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 101,06 điểm, giảm 0,21 điểm so với giao dịch ngày 5/9/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD đang giảm tốc khi dự đoán việc Cục Dự trữ Liên bang cắt giảm lãi suất có nguy cơ chấm dứt giai đoạn tăng giá kéo dài nhiều năm của đồng bạc xanh.
Đồng USD đã giảm 5% so với mức cao nhất năm 2024, gần mức thấp nhất trong khoảng một năm so với các đồng tiền khác sau đợt giảm mạnh vào tháng trước.
Lý do là lãi suất của Hoa Kỳ sắp giảm. Trong nhiều năm, nền kinh tế Hoa Kỳ mạnh mẽ và lạm phát dai dẳng đã giữ lãi suất cao hơn nhiều so với các nước phát triển khác, khiến tài sản dựa trên USD hấp dẫn hơn và duy trì ở mức cao ngay cả sau khi đồng tiền này đạt mức cao nhất trong hai thập kỷ vào năm 2022.
Lợi thế về lợi suất này sẽ giảm dần khi lạm phát đã hạ nhiệt và Chủ tịch Fed Jerome Powell đã tuyên bố vào tháng trước rằng đã đến lúc phải bắt đầu cắt giảm lãi suất, một quá trình dự kiến sẽ bắt đầu tại cuộc họp chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương vào ngày 17-18/9.
Brian Rose, chuyên gia kinh tế cấp cao của Hoa Kỳ tại UBS Global Wealth Management, cho biết: "Chúng tôi luôn có quan điểm rằng hầu như bất kể các hoàn cảnh khác, một khi Fed bắt đầu cắt giảm lãi suất, đồng đô la sẽ mất giá. Chúng tôi vẫn có quan điểm đó".
Việc xác định đúng quỹ đạo của đồng USD là rất quan trọng đối với các nhà đầu tư do vai trò trung tâm của đồng tiền này trong tài chính toàn cầu. Một đồng đô la yếu hơn có thể khiến các sản phẩm của các nhà xuất khẩu Hoa Kỳ cạnh tranh hơn ở nước ngoài và giảm chi phí cho các công ty đa quốc gia chuyển đổi lợi nhuận nước ngoài thành đô la xanh.
Mức độ giảm giá của đồng USD trong dài hạn có thể phụ thuộc vào mức độ cắt giảm lãi suất của Fed trong những tháng tới và tốc độ các ngân hàng toàn cầu khác làm theo.
Hiện tại, nền kinh tế Hoa Kỳ có vẻ mạnh hơn nhiều nền kinh tế ngang hàng. Khoảng cách lợi suất giữa trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm và trái phiếu Đức tương đương - gần đây vào khoảng 160 điểm cơ bản - đã thu hẹp trong những tháng gần đây nhưng vẫn quanh mức trung bình năm năm là 167 điểm cơ bản.
Tuy nhiên, các nhà đầu tư đang đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất lớn sắp tới. Các hợp đồng tương lai gắn liền với lãi suất chính sách quan trọng của Fed cho thấy các nhà giao dịch định giá khoảng 100 điểm cơ bản cho các đợt cắt giảm trong năm nay, so với khoảng 60 điểm cơ bản của Ngân hàng Trung ương Châu Âu.
Dữ liệu của Ủy ban Giao dịch Hàng hóa Tương lai theo dõi vị thế của quỹ đầu cơ và các nhà đầu tư đầu cơ khác cho thấy các khoản cược vào đồng USD đã chuyển sang bán ròng với mức 8,83 tỷ USD trong tuần kết thúc vào ngày 27 tháng 8, đây là vị thế bán ròng đầu tiên trong khoảng sáu tháng. So với mức bán ròng là 32,6 tỷ USD vào tháng 5.
Aaron Hurd, giám đốc danh mục đầu tư cấp cao về tiền tệ tại State Street Global Advisors, người gần đây đã giảm vị thế tăng giá chiến thuật đối với đồng đô la, cho biết: "Giọng điệu ôn hòa gần đây của Powell cho thấy có nhiều đợt cắt giảm hơn dự kiến ban đầu".
Báo cáo việc làm tháng 8 của chính phủ Hoa Kỳ , dự kiến công bố vào ngày 6 tháng 9, có thể cung cấp manh mối về bất kỳ sự suy thoái nào trong cái mà nhiều nhà hoạch định chính sách gọi là thị trường việc làm vẫn còn lành mạnh.
Tỷ giá USD ngày 6/9/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |