Tỷ giá USD hôm nay 4/4/2024: USD tiếp đà giảm mạnh
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 4/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 4/4/2024, USD VCB tiếp tục tăng 80 đồng hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới tiếp đà giảm mạnh.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (4/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.020 VND/USD, tăng 15 đồng so với phiên giao dịch ngày 3/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.171 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.171 VND/USD.
Tỷ giá USDngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.760 và mức bán ra là 25.130, tăng 80 đồng so với phiên giao dịch ngày 3/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 23/11/2024 06:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h00 ngày 4/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 4/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 4/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,27 điểm – giảm 0,53% so với giao dịch ngày 3/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số đồng Đô la trong phiên giao dịch hôm nay đã giảm mạnh 0,53% ở mức 104,27, sau khi giảm thấp hơn trong ngày khi đồng Yen ổn định.
Các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) bao gồm cả Chủ tịch Jerome Powell trong bài phát biểu đã nhấn mạnh sự cần thiết phải có thêm tranh luận và dữ liệu trước khi cắt giảm lãi suất, một động thái mà thị trường tài chính dự kiến sẽ xảy ra vào tháng Sáu.
Karl Schamotta, giám đốc thị trường, chiến lược gia tại Corpay cho biết: “Không có sự thay đổi lớn về giọng điệu, nhưng tôi nghĩ ông ấy đang cố gắng yêu cầu những người tham gia thị trường xem xét dữ liệu đầu năm và đánh giá lạm phát cũng như xu hướng tăng trưởng từ góc độ dài hạn”.
Đồng Đô la trong tuần này đã dao động quanh mức cao chưa từng thấy kể từ tháng 11 nhờ một loạt dữ liệu kinh tế kiên cường khác của Hoa Kỳ.
Sản xuất đang tăng trưởng lần đầu tiên sau 1 năm rưỡi và vào tháng 3, số lượng đơn đặt hàng mới cho hàng hóa do Mỹ sản xuất đã phục hồi hơn dự kiến, trong khi thị trường lao động vẫn kiên cường.
Các nhà giao dịch kỳ vọng FED sẽ cắt giảm lãi suất khoảng 70 điểm cơ bản trong năm nay - ít hơn so với dự đoán của ngân hàng trung ương - khi bắt đầu chu kỳ nới lỏng được định giá đầy đủ vào tháng Bảy.
Ở những nơi khác, đồng Euro tăng 0,6% ở mức 1,0834 USD, trong khi đồng bảng Anh tăng 0,58% ở mức 1,2652 USD.
Dữ liệu được công bố hôm thứ Tư cho thấy lạm phát khu vực đồng Euro giảm bất ngờ vào tháng trước và củng cố khả năng Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) bắt đầu giảm chi phí vay, không làm rung chuyển đồng tiền chung, vì thị trường đã tự tin về việc cắt giảm lãi suất của ECB vào tháng 6.
Đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc, vốn đã bị rung chuyển bởi đồng Đô la Mỹ đang trỗi dậy, lần cuối đứng ở mức 7,2320 mỗi Đô la trên thị trường nội địa, suy yếu gần mức thấp nhất trong 4 tháng rưỡi vào thứ Ba, bất chấp dữ liệu sản xuất của Trung Quốc mạnh hơn và lĩnh vực dịch vụ hôm thứ Tư. Đối tác nước ngoài của nó ổn định ở mức 7,2481 mỗi Đô la.
Giá USD hôm nay ngày 4/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |