Tỷ giá USD hôm nay 30/12/2024
Tỷ giá USD hôm nay 29/12/2024: Đồng USD "chợ đen" tăng lại Tỷ giá USD hôm nay 28/12/2024: Giảm nhẹ trong phiên giao dịch cuối tuần Tỷ giá USD hôm nay 27/12/2024: Chỉ số DXY trên ngưỡng 108 |
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 30/12, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước hiện là 24.322 đồng/USD, không đổi so với phiên giao dịch trước đó. Giá bán USD ở các ngân hàng thương mại giữ nguyên tại mốc 25.298 đồng/USD. Chỉ số USD Index (DXY) là 108, không đổi so với ngày hôm qua.
Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD giữ nguyên ở cả chiều mua vào và bán ra so với phiên trước là 25.208 - 25.538 đồng/USD, mua vào và bán ra.
Tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do cuối ngày hôm nay giảm 10 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra, giao dịch quanh mốc 25.750 - 25.850 đồng/USD.
Tỷ giá USD niêm yết tại một số ngân hàng. Ảnh webgia.com |
1. Agribank - Cập nhật: 02/01/2025 19:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,290 | 25,299 | 25,559 |
EUR | EUR | 25,824 | 25,928 | 27,024 |
GBP | GBP | 31,255 | 31,381 | 32,341 |
HKD | HKD | 3,211 | 3,224 | 3,328 |
CHF | CHF | 27,523 | 27,634 | 28,488 |
JPY | JPY | 157.90 | 158.53 | 165.31 |
AUD | AUD | 15,477 | 15,539 | 16,043 |
SGD | SGD | 18,319 | 18,393 | 18,900 |
THB | THB | 724 | 727 | 758 |
CAD | CAD | 17,390 | 17,460 | 17,953 |
NZD | NZD | 14,031 | 14,516 | |
KRW | KRW | 16.55 | 18.23 |
2. Sacombank - Cập nhật: 21/07/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25251 | 25251 | 25559 |
AUD | AUD | 15473 | 15573 | 16143 |
CAD | CAD | 17306 | 17406 | 17962 |
CHF | CHF | 27727 | 27757 | 28640 |
CNY | CNY | 0 | 3452.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 25901 | 26001 | 26874 |
GBP | GBP | 31268 | 31318 | 32431 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 159.32 | 159.82 | 166.36 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14098 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18301 | 18431 | 19162 |
THB | THB | 0 | 687.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8300000 | 8300000 | 8500000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8500000 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 30/12/2024. Ảnh minh hoạ |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 30/12/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 30/12/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 30/12/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 108 không đổi so với giao dịch ngày 29/12/2024.
Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. Nguồn Investing |
Tuần qua, đồng USD đã trải qua một tuần giao dịch đầy biến động, chịu tác động từ nhiều yếu tố kinh tế vĩ mô.
Mở đầu tuần, đồng bạc xanh tăng mạnh, đạt mức 108,07 do các cuộc họp của các ngân hàng trung ương trên toàn cầu làm dấy lên kỳ vọng về lộ trình cắt giảm lãi suất khác nhau trong năm tới. Đà tăng này tiếp diễn trong hai ngày tiếp theo, khi thị trường nhận định lộ trình cắt giảm lãi suất của Fed sẽ chậm hơn so với các ngân hàng trung ương khác, làm tăng lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ và củng cố sức mạnh của đồng USD.
Tuy nhiên, đến ngày 27/12, đồng USD hạ nhiệt nhẹ do thị trường kỳ vọng vào các chính sách kinh tế của chính quyền mới tại Mỹ có thể thúc đẩy tăng trưởng và lạm phát, dù lo ngại về tác động tiêu cực trong dài hạn cũng xuất hiện.
Phiên cuối tuần chứng kiến đồng USD giảm nhẹ do động thái chốt lời, nhưng vẫn duy trì đà tăng gần 7% trong năm 2024 do các nhà giao dịch tin vào tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ của Mỹ và dự đoán Fed sẽ thận trọng hơn trong việc cắt giảm lãi suất.
Đồng USD tăng giá mạnh nhất so với đồng Yen Nhật, trong khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) vẫn giữ nguyên lãi suất, bất chấp lạm phát tăng. Các yếu tố khác như số đơn xin trợ cấp thất nghiệp của Mỹ giảm và kỳ vọng vào chính sách của Tổng thống đắc cử Donald Trump cũng góp phần vào sự biến động của đồng USD.
Nhìn chung, đồng USD đã trải qua một tuần đầy biến động và dù có những đợt giảm nhẹ, xu hướng tăng giá vẫn được duy trì, phản ánh sự phức tạp và khó đoán định của thị trường tiền tệ hiện tại.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |