Tỷ giá USD hôm nay 26/8/2024: Đồng USD giảm sau tuyên bố của Fed Tỷ giá USD hôm nay 27/8/2024: Tỷ giá ngân hàng đồng loạt giảm Tỷ giá USD hôm nay 28/8/2024: Tỷ giá trung tâm giảm sốc |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 29/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 29/8/2024, USD VCB tăng 20 đồng, trong khi đó, đồng USD tăng giá vào cuối tháng do lực mua và các yếu tố kỹ thuật khác sau đợt giảm ồ ạt gần đây.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (29/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.212 VND/USD, giảm 12 đồng so với phiên giao dịch ngày 28/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,650 và mức bán ra là 25,020, tăng 20 đồng chiều mua so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 27/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
3. Sacombank - Cập nhật: 19/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25343 | 25343 | 25509 |
AUD | AUD | 16149 | 16249 | 16817 |
CAD | CAD | 17801 | 17901 | 18456 |
CHF | CHF | 28210 | 28240 | 29034 |
CNY | CNY | 0 | 3472.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26021 | 26121 | 26996 |
GBP | GBP | 31338 | 31388 | 32504 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.72 | 162.22 | 168.77 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14634 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18474 | 18604 | 19335 |
THB | THB | 0 | 679.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8700000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8700000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 29/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 29/8/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 29/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 101,04 điểm, tăng 0,49 điểm so với giao dịch ngày 28/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD hôm nay tăng giá do lực mua vào cuối tháng và các yếu tố kỹ thuật sau đợt giảm gần đây khiến đồng USD này xuống mức yếu nhất trong hơn một năm, khi các nhà giao dịch chờ đợi dữ liệu có thể quyết định tốc độ chu kỳ nới lỏng sắp tới của Cục Dự trữ Liên bang.
Những đợt biến động mạnh đã tấn công thị trường ngoại hối trong tháng này khi lo ngại về khả năng suy thoái kinh tế của Hoa Kỳ và những tín hiệu cứng rắn từ Ngân hàng Nhật Bản đã tác động tiêu cực đến đồng đô la và khiến các loại tiền tệ lớn khác tăng vọt.
Các nhà giao dịch cũng chờ đợi thu nhập từ gã khổng lồ sản xuất chip trí tuệ nhân tạo (AI) Nvidia, điều này đã gây ra cơn sốt trên Phố Wall và nhiều nơi khác trong những năm gần đây. Đồng đô la cũng nhạy cảm với những động thái trên thị trường chứng khoán trong năm nay.
Karl Schamotta, chiến lược gia thị trường trưởng tại Corpay ở Toronto, cho biết: "Với một loạt các rủi ro sự kiện có khả năng gây nguy hiểm đang rình rập, bao gồm báo cáo thu nhập tối nay từ Nvidia và báo cáo bảng lương phi nông nghiệp cực kỳ quan trọng vào thứ sáu tuần tới, các nhà giao dịch đang cắt giảm rủi ro và mua đồng bạc xanh so với các loại tiền tệ có beta cao".
Chỉ số USD, thước đo đồng USD so với sáu loại tiền tệ chính, tăng 0,5% lên 101,11, hướng tới mức tăng phần trăm hàng ngày lớn nhất kể từ giữa tháng 6.
Tuy nhiên, trong tháng 8, đồng bạc xanh đã giảm 2,8%, mức giảm hàng tháng tồi tệ nhất kể từ tháng 11 năm 2023. Đồng bạc xanh đã đạt mức thấp nhất trong 13 tháng là 100,51 trong phiên trước, chịu sức ép từ việc đánh giá lại mạnh mẽ gần đây về kỳ vọng cắt giảm lãi suất của Fed.
Boris Kovacevic, chiến lược gia vĩ mô toàn cầu tại Convera ở Vienna, Áo, cho biết: "Đồng USD tăng giá hôm nay là hợp lý khi xét đến động thái giảm giá trong tháng này. Chúng ta đã chứng kiến đồng đô la mất giá mạnh, giảm 5% trong nửa cuối năm 2024. Nhìn vào dòng tiền, tôi cho rằng giá USD hôm nay là do dòng tiền cuối tháng thông thường, đặc biệt là khi đồng USD giảm trong tháng này."
Các nhà đầu tư cũng kỳ vọng Fed sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng tới sau quan điểm ôn hòa của Chủ tịch Jerome Powell vào tuần trước, với cuộc tranh luận hiện tập trung vào việc liệu Fed sẽ cắt giảm lãi suất mạnh 50 điểm cơ bản hay nới lỏng lãi suất tiêu chuẩn 25 điểm cơ bản.
Theo tính toán của LSEG, giá hiện tại cho thấy khả năng cắt giảm lớn hơn là 37%, không thay đổi so với cuối ngày hôm qua. Thị trường cũng định giá khoảng 105 điểm cơ bản cho việc nới lỏng vào cuối năm.
Tỷ giá USD ngày 29/8/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |