Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 29/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 29/1/2024, tỷ giá VND/USD điều chỉnh ở mức tăng nhẹ, USD thế giới đà tăng nối dài đạt mức 103,47 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (29/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.036 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 26/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.187 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.187 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.395 và mức bán ra là 24.765, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 26/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 23/11/2024 11:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 29/1/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 29/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 29/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,47 điểm – giảm 0,10% so với giao dịch ngày 26/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Tuần trước, đồng Đô la Mỹ đã có phiên giao dịch đầu tuần ghi nhận tăng nhẹ 0,03% đạt mốc 103,33 trước các quyết định của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đã giúp xác định hướng đi của đồng tiền Nhật Bản và đồng tiền Euro trong năm 2024.
Sau đó, đồng Đô la Mỹ đã tiếp tục tăng 0,23% đạt mức 103,57, mức tăng này được ghi nhận đã chạm đến đỉnh 6 tuần so với các rổ tiền tệ khác, trong bối cảnh các nhà đầu tư tiếp tục “chốt đơn” đồng Đô la sau một thời gian ngắn tạm dừng, với kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ không sớm cắt giảm lãi suất.
Dẫu vậy, ngay sau đó trong phiên ngày 25/1, đồng bạc xanh đã đảo chiều giảm xuống mốc 103,25 khi các nhà đầu tư củng cố vị thế, xem xét dữ liệu kinh tế cũng như các cuộc họp chính sách của FED trong tuần mới để nhận định rõ ràng hơn về thời điểm FED bắt đầu chu kỳ nới lỏng chính sách tiền tệ.
Tuy nhiên, sự suy yếu chưa kéo dài, hôm sau đồng USD đã tăng trở lại thêm 0,25%, sau khi dữ liệu mới nhất được công bố đã cho thấy nền kinh tế số 1 thế giới đã có sự tăng trưởng tốt hơn dự kiến trong quý IV năm 2023. Có thể thấy rằng, dữ liệu lạm phát, thu nhập và chi tiêu của Hoa Kỳ đã được công bố vừa qua phù hợp với kỳ vọng.
Chi tiêu tháng trước đã tăng 0,7%, vượt mức 0,5% dự kiến. Nó cũng đứng đầu trong việc điều chỉnh tăng số liệu tháng 11, tăng lên 0,4% từ mức 0,2% trước đó. Xét trên mọi khía cạnh, đó là một dấu hiệu khác cho thấy người tiêu dùng và nền kinh tế Mỹ đang ở trạng thái rất khỏe mạnh trong năm mới.
Dẫu vậy, đồng bạc xanh kết thúc tuần giao dịch với việc giảm 0,10%, xuống mốc 103,47. Trước đó, dữ liệu mới công bố cho thấy lạm phát tại Mỹ tăng không đáng kể trong tháng 12 năm ngoái, nhưng đang có xu hướng thấp hơn, điều này sẽ khiến FED có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất vào giữa năm nay.
Sau dữ liệu lạm phát, thị trường tương lai lãi suất của Mỹ đang định giá 47% cơ hội FED sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ tại cuộc họp tháng 3, giảm so với xác suất 51% của một ngày trước đó, và 80% của hai tuần trước đó.
Giá USD hôm nay ngày 29/1/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |