Tỷ giá USD hôm nay 26/6: Đồng USD phục hồi, tăng trở lại Tỷ giá USD hôm nay ngày 27/6/2023: Đồng USD trên thị trường tự do tăng, thế giới giảm |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ ở mức 23.761 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,50 điểm với mức giảm 0,18% khi chốt phiên ngày 27/06.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Tỷ giá USD hôm nay 28/06/2023 tiếp tục giảm
Đồng đô la Mỹ hôm nay đã giảm sau khi một loạt dữ liệu kinh tế được công bố cho thấy nền kinh tế Mỹ vẫn đang ổn định và có thể tránh được suy thoái thời gian tới đây. Ngược lại, đồng euro đã tăng mạnh sau những bình luận của Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) Christine Lagarde.
Đồng đô la Mỹ đã giảm sâu hơn sau khi dữ liệu cho thấy đơn đặt hàng mới của những tư liệu sản xuất tại Mỹ bất ngờ tăng trong tháng 5, mặc dù con số này giảm so với cùng kì năm ngoái. Điều này cho thấy các doanh nghiệp vẫn có một số thận trọng đối với việc đầu tư vốn mới trong thời điểm hiện tại. Tuy nhiên, đồng đô la đã hồi phục một phần sau khi chỉ số niềm tin người tiêu dùng từ Conference Board tăng lên 109,7 trong tháng 6, mức cao nhất kể từ tháng 1 năm 2022. Bên cạnh đó, dữ liệu bổ sung về doanh số bán nhà mới và giá nhà cũng cho thấy thị trường nhà ở Mỹ đã có thể vượt qua tác động của việc lãi suất tăng lên từ Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ.
"Mô hình hiện tại không cho thấy dấu hiệu suy thoái, không có trong bất kỳ số liệu thống kê nào. Những gì chúng ta thấy chỉ là một mô hình lịch sử, khi Fed tăng lãi suất với tốc độ và mức độ như hiện tại, thì chúng ta sẽ suy thoái", nhà phân tích cao cấp tại FXStreet.com, Joseph Trevisani, đã chia sẻ quan điểm của mình.
Theo đó, đồng yên Nhật đã suy yếu 0,36% so với đồng đô la Mỹ, với mức 144,02 yên một đô la. Đây là mức yếu nhất kể từ ngày 10/11/2022 khi nhà đầu tư bắt đầu quan tâm đến khả năng can thiệp của Ngân hàng Nhật Bản (BOJ). BOJ.
Tuy nhiên, Morgan Stanley đã tăng dự báo lãi suất cuối kỳ lên 5,375% và dự kiến Fed sẽ tăng lãi suất cơ bản thêm 25 điểm cơ bản vào tháng 7. Trước đó, Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản, Shunichi Suzuk cũng đã cảnh báo về một phản ứng nếu đồng yên tiếp tục mất giá. Đồng yên Nhật đã chịu áp lực khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản tiếp tục thực hiện chính sách tiền tệ mềm, trong khi các ngân hàng trung ương trên toàn cầu đã chọn con đường tăng lãi suất nhanh chóng để đối phó với lạm phát cao.
Trong khi đó, sau những bình luận của các quan chức ECB đồng euro đã tăng 0,49% lên 1,0957 đô la Mỹ. Christine Lagarde cho biết lạm phát ở khu vực đồng euro đã vào một giai đoạn mới có thể kéo dài, và "không chắc rằng trong tương lai gần, ngân hàng trung ương có thể tự tin tuyên bố rằng lãi suất đã đạt đến mức cao nhất".
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Dưới ảnh hưởng của thế giới, tỷ giá USD trong nước trên thị trường tự do quay đầu giảm.
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 28/06/2023 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 28/06/2023 |
Tỷ giá tham khảo tại ngân hàng thương mại trong nước tính đến ngày 28/06/2023 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 19/11/2024 15:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,083.48 | 16,245.94 | 16,767.12 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,656.23 | 17,834.58 | 18,406.72 |
SWISS FRANC | CHF | 28,036.49 | 28,319.69 | 29,228.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,422.23 | 3,456.80 | 3,567.69 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,541.10 | 3,676.70 |
EURO | EUR | 26,217.37 | 26,482.19 | 27,654.88 |
POUND STERLING | GBP | 31,357.35 | 31,674.09 | 32,690.20 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,181.93 | 3,214.07 | 3,317.18 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.24 | 312.25 |
YEN | JPY | 158.83 | 160.43 | 168.06 |
KOREAN WON | KRW | 15.78 | 17.53 | 19.02 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,565.40 | 85,866.18 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,630.15 | 5,752.94 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,259.80 | 2,355.74 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 242.43 | 268.37 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,750.31 | 6,998.42 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,280.65 | 2,377.48 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,493.49 | 18,680.29 | 19,279.56 |
THAILAND BAHT | THB | 649.13 | 721.26 | 748.88 |
US DOLLAR | USD | 25,175.00 | 25,205.00 | 25,507.00 |