Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 26/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 26/7/2024, USD VCB giảm mạnh ở hai chiều mua – bán, USD thế giới tiếp tục lao dốc trước dữ liệu kinh tế Mỹ.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (26/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.265 VND/USD, tăng 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 25/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.090 và mức bán ra là 25.460, giảm 57 đồng ở chiều mua và giảm 17 đồng ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 25/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 21/11/2024 22:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,131.93 | 16,294.87 | 16,817.61 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,736.53 | 17,915.69 | 18,490.41 |
SWISS FRANC | CHF | 28,053.88 | 28,337.26 | 29,246.30 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.09 | 3,453.63 | 3,564.42 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,527.97 | 3,663.07 |
EURO | EUR | 26,121.19 | 26,385.04 | 27,553.41 |
POUND STERLING | GBP | 31,339.98 | 31,656.54 | 32,672.07 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.18 | 3,215.33 | 3,318.48 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.37 | 312.38 |
YEN | JPY | 158.28 | 159.87 | 167.48 |
KOREAN WON | KRW | 15.71 | 17.46 | 18.94 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,571.01 | 85,871.97 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.58 | 5,751.34 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,252.21 | 2,347.82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 240.71 | 266.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,752.25 | 7,000.42 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,260.53 | 2,356.50 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,459.42 | 18,645.88 | 19,244.03 |
THAILAND BAHT | THB | 649.01 | 721.12 | 748.74 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,504.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200.00 | 25,204.00 | 25,504.00 |
EUR | EUR | 26,247.00 | 26,352.00 | 27,441.00 |
GBP | GBP | 31,518.00 | 31,645.00 | 32,595.00 |
HKD | HKD | 3,197.00 | 3,210.00 | 3,313.00 |
CHF | CHF | 28,195.00 | 28,308.00 | 29,160.00 |
JPY | JPY | 160.00 | 160.64 | 167.52 |
AUD | AUD | 16,228.00 | 16,293.00 | 16,782.00 |
SGD | SGD | 18,579.00 | 18,654.00 | 19,167.00 |
THB | THB | 715.00 | 718.00 | 748.00 |
CAD | CAD | 17,845.00 | 17,917.00 | 18,425.00 |
NZD | NZD | 14,684.00 | 15,171.00 | |
KRW | KRW | 17.41 | 19.11 |
3. Sacombank - Cập nhật: 24/07/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25336 | 25336 | 25504 |
AUD | AUD | 16187 | 16287 | 16855 |
CAD | CAD | 17832 | 17932 | 18486 |
CHF | CHF | 28353 | 28383 | 29186 |
CNY | CNY | 0 | 3475.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26274 | 26374 | 27247 |
GBP | GBP | 31598 | 31648 | 32758 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.69 | 162.19 | 168.7 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14697 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18529 | 18659 | 19386 |
THB | THB | 0 | 678.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8370000 | 8370000 | 8620000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8620000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 26/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 26/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 26/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,39 điểm – giảm 0,12% so với giao dịch ngày 25/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la (DXY) hôm nay giảm nhẹ 0,12%. Đồng Đô la đang bị suy yếu do mức giảm 6,5 điểm cơ bản của lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm, làm suy yếu chênh lệch lãi suất của đồng Đô la.
Đồng tiền Mỹ cũng đang bị suy yếu khi thị trường tuần này tăng nhẹ tỷ lệ cược cắt giảm lãi suất tại cuộc họp tuần tới từ 3% vào đầu tuần lên 7%, trong khi hiện tại thị trường đang kỳ vọng 100% khả năng lãi suất sẽ được cắt giảm tại cuộc họp tiếp theo vào ngày 17-18 tháng 9, tăng từ 97%.
Yếu tố tăng giá chính đối với đồng bạc xanh là các báo cáo kinh tế của Mỹ hôm nay, phần lớn đều mạnh hơn dự kiến.
Theo đó, GDP thực tế quý 2 của Mỹ tăng 2,8% (so với cùng kỳ năm trước), mạnh hơn kỳ vọng là 2,0% và cao hơn tốc độ tăng trưởng của quý 1 là 1,4%. Ngoài ra, tiêu dùng cá nhân quý 3 tăng 2,3%, mạnh hơn kỳ vọng là 2,0% và cao hơn tốc độ tăng trưởng của quý 1 là 1,5%.
Báo cáo GDP đã giúp xoa dịu nỗi lo của thị trường về việc chi tiêu của người tiêu dùng giảm và nền kinh tế chậm lại. Tin tức về lạm phát trong báo cáo là tích cực, với chỉ số giá GDP giảm xuống 2,3% từ 3,1% trong quý 1 và chỉ số giá PCE cốt lõi giảm xuống 2,9% từ 3,7% trong quý 1.
Nhìn về phía trước, thị trường kỳ vọng GDP của Mỹ sẽ giảm xuống 2,0% trong quý 3 và 1,6% trong quý 4. Trên cơ sở hàng năm, thị trường kỳ vọng GDP của Mỹ sẽ giảm xuống 1,8% vào năm 2025 từ mức tăng trưởng dự kiến là 2,3% vào năm 2024 và 2,5% vào năm 2023.
Bên cạnh đó, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu hàng tuần của Mỹ giảm 8.000 xuống còn 235.000, cho thấy thị trường lao động mạnh hơn một chút so với kỳ vọng giảm xuống còn 238.000. Số đơn xin trợ cấp tiếp tục hàng tuần giảm 16.000 xuống còn 1,851 triệu, cho thấy thị trường lao động mạnh hơn một chút so với kỳ vọng báo cáo là 1,868 triệu.
Ngoài ra Đơn đặt hàng hàng hóa bền vững của Mỹ trong tháng 6 giảm mạnh 6,6%, yếu hơn nhiều so với kỳ vọng là 0,3%. Tuy nhiên, sự sụt giảm chủ yếu diễn ra ở phân khúc hàng không vì đơn đặt hàng hàng hóa bền vững của tháng 6 không bao gồm vận tải tăng 0,5% so với tháng trước, mạnh hơn kỳ vọng là 0,2%.
Đơn đặt hàng hàng hóa vốn tháng 6 không bao gồm quốc phòng và máy bay, một thước đo cho chi tiêu vốn của doanh nghiệp Mỹ, tăng 1,0%, mạnh hơn kỳ vọng là 0,2% và tốt hơn báo cáo tháng 5 đã điều chỉnh là 0,9%.
Thị trường đang loại trừ khả năng cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản xuống 7% tại cuộc họp của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) vào ngày 30-31 tháng 7 tuần tới và loại trừ 100% khả năng cắt giảm lãi suất tại cuộc họp tiếp theo vào ngày 17-18 tháng 9 nếu FOMC không cắt giảm lãi suất vào tuần tới.
Giá USD hôm nay ngày 26/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. HCM 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |