Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 25/6/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 25/6/2024, USD VCB tăng nhẹ 7 đồng ở hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới trượt giá khỏi mức cao nhất trong 8 tuần.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (25/6) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.262 VND/USD, tăng 6 đồng so với phiên giao dịch ngày 24/6.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.225 và mức bán ra là 25.475, tăng 7 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 24/6. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 05/11/2024 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,236.18 | 16,400.18 | 16,926.40 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,748.02 | 17,927.29 | 18,502.51 |
SWISS FRANC | CHF | 28,554.56 | 28,842.99 | 29,768.44 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,475.86 | 3,510.97 | 3,623.62 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,623.68 | 3,762.46 |
EURO | EUR | 26,825.10 | 27,096.06 | 28,296.09 |
POUND STERLING | GBP | 31,946.86 | 32,269.56 | 33,304.96 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,174.32 | 3,206.38 | 3,309.26 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 160.33 | 161.95 | 169.66 |
KOREAN WON | KRW | 15.88 | 17.65 | 19.15 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,514.71 | 85,813.95 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,729.53 | 5,854.52 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,254.84 | 2,350.59 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 244.99 | 271.21 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,726.56 | 6,995.52 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,312.55 | 2,410.74 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,693.17 | 18,881.98 | 19,487.83 |
THAILAND BAHT | THB | 662.15 | 735.72 | 763.90 |
US DOLLAR | USD | 25,090.00 | 25,120.00 | 25,460.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,110.00 | 25,120.00 | 25,460.00 |
EUR | EUR | 26,955.00 | 27,063.00 | 28,193.00 |
GBP | GBP | 32,124.00 | 32,253.00 | 33,249.00 |
HKD | HKD | 3,187.00 | 3,200.00 | 3,307.00 |
CHF | CHF | 28,711.00 | 28,826.00 | 29,720.00 |
JPY | JPY | 161.99 | 162.64 | 169.90 |
AUD | AUD | 16,330.00 | 16,396.00 | 16,905.00 |
SGD | SGD | 18,811.00 | 18,887.00 | 19,434.00 |
THB | THB | 729.00 | 732.00 | 764.00 |
CAD | CAD | 17,851.00 | 17,923.00 | 18,455.00 |
NZD | NZD | 14,841.00 | 15,347.00 | |
KRW | KRW | 17.59 | 19.36 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 25/6/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 25/6/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 25/6/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,49 điểm – giảm 0,31% so với giao dịch ngày 24/6.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng đô la Mỹ trượt khỏi mức cao nhất trong 8 tuần so với đồng yên vào thứ Hai, khi các nhà giao dịch cảnh giác trở lại về sự can thiệp của chính phủ để hỗ trợ đồng tiền Nhật Bản sau khi nó chạm mức 160, một mức trước đó đã khiến Bộ Ngoại giao phải hành động. Tài chính để hỗ trợ nó lên.
Chỉ số Đô la (DXY) đã giảm 0,31%. Sức mạnh của đồng Euro và đồng Yen đã đè nặng lên đồng Đô la. Đồng Đô la giảm giá nhanh hơn do những bình luận ôn hòa từ Chủ tịch FED Chicago Goolsbee, người cho biết FED cần thận trọng với chính sách tiền tệ quá thắt chặt.
Cuộc khảo sát về triển vọng sản xuất của FED tại Dallas vào tháng 6 của Hoa Kỳ đã tăng 4,3 lên 15,1, yếu hơn một chút so với kỳ vọng là 15,0.
Chủ tịch FED Chicago Goolsbee cho biết có thể FED nên bắt đầu suy nghĩ xem liệu chính sách hạn chế có gây quá nhiều áp lực lên nền kinh tế hay không.
Chủ tịch FED San Francisco Daly cho biết nếu lạm phát giảm chậm hơn dự kiến, việc FED giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn là phù hợp, nhưng nếu lạm phát giảm nhanh hoặc thị trường lao động nguội lạnh hơn dự kiến thì việc cắt giảm lãi suất là cần thiết.
Các thị trường đang đánh giá thấp cơ hội cắt giảm lãi suất 25 bp ở mức 10% cho cuộc họp FOMC ngày 30-31 tháng 7 và 65% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 17-18 tháng 9.
Giá USD hôm nay ngày 25/6/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |