Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 21/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 21/7/2024, USD VCB tiếp đà ngang giá, trong khi đó, đồng USD thế giới vững vàng trên mốc 104,3 điểm phiên cuối tuần
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (21/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.246 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 19/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.128 và mức bán ra là 25.458, tăng 8 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 19/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. Agribank - Cập nhật: 22/12/2024 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,290 | 25,300 | 25,540 |
EUR | EUR | 25,860 | 25,964 | 27,061 |
GBP | GBP | 31,190 | 31,315 | 32,275 |
HKD | HKD | 3,212 | 3,225 | 3,330 |
CHF | CHF | 27,808 | 27,920 | 28,762 |
JPY | JPY | 157.89 | 158.52 | 165.28 |
AUD | AUD | 15,528 | 15,590 | 16,094 |
SGD | SGD | 18,375 | 18,449 | 18,959 |
THB | THB | 716 | 719 | 750 |
CAD | CAD | 17,345 | 17,415 | 17,907 |
NZD | NZD | 14,054 | 14,539 | |
KRW | KRW | 16.85 | 18.51 |
2. Sacombank - Cập nhật: 17/12/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25250 | 25250 | 25540 |
AUD | AUD | 15510 | 15610 | 16181 |
CAD | CAD | 17342 | 17442 | 17993 |
CHF | CHF | 28042 | 28072 | 28958 |
CNY | CNY | 0 | 3451.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 25982 | 26082 | 26957 |
GBP | GBP | 31328 | 31378 | 32490 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 159.42 | 159.92 | 166.43 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14144 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18346 | 18476 | 19204 |
THB | THB | 0 | 684 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8320000 | 8320000 | 8380000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8380000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 21/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 21/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 21/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,36 điểm – tăng 0,18% so với giao dịch ngày 19/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la giữ ở mức trên 104,2 vào phiên chốt tuần giao dịch sau khi tăng 0,4% trong phiên trước, phục hồi mạnh mẽ từ mức thấp nhất trong bốn tháng khi dữ liệu kinh tế mạnh mẽ của Hoa Kỳ cung cấp hỗ trợ.
Vào thứ Năm, dữ liệu cho thấy hoạt động sản xuất tại khu vực Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ đã mở rộng hơn dự kiến vào tháng 7 trong bối cảnh các đơn đặt hàng mới tăng vọt. Trong khi đó, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần mới nhất đã tăng vọt hơn dự kiến, nhưng không làm thay đổi quan điểm về thị trường lao động do các yếu tố theo mùa.
Ở một diễn biến khác, Chủ tịch FED San Francisco Mary Daly cho biết mặc dù dữ liệu lạm phát gần đây đã cải thiện, bà vẫn đang tìm kiếm thêm sự tự tin rằng lạm phát đang tiến triển bền vững theo mục tiêu 2% của ngân hàng trung ương.
Về bên ngoài, Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) đã giữ nguyên lãi suất vào thứ Năm như dự kiến, với Chủ tịch ECB Christine Lagarde cho biết quyết định tiếp theo vào tháng 9 là "hoàn toàn cởi mở".
Đồng Đô la mạnh lên trên diện rộng và đạt mức cao nhất trong hai tháng so với đồng kiwi trong bối cảnh các cược ôn hòa ở New Zealand.
Giá USD hôm nay ngày 21/7/2024 (Nguồn: Unsplash) |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |