Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 21/7/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (21/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.731 VND/USD, tăng 27 đồng so với mức niêm yết đầu tuần. Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 24.867 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 24.867 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 5 đồng cho mức mua vào là 23.470 và mức bán ra là 23.810.
Giá mua USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 23.500 VND/USD còn giá bán ra duy trì trong phạm vi 23.800 - 23.900 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 23/11/2024 03:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 21/7/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 21/7/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 21/7/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 99,94 điểm với mức tăng 0,1% khi chốt phiên ngày 20/7.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Thị trường đồng đô la đã tăng điểm trong ngày thứ Năm sau khi dữ liệu về thị trường lao động Hoa Kỳ tiếp tục phản ánh sức mạnh ổn định, điều này gợi ý rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ duy trì lãi suất cao hơn trong thời gian dài để kiềm chế lạm phát.
Bộ Lao động cho biết số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp tuần trước giảm hơn dự kiến, mặc dù có thể có các khó khăn trong việc điều chỉnh dữ liệu cho mô hình theo mùa. Xem xét quy mô thị trường lao động của Hoa Kỳ cho thấy số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp còn thấp hơn nhiều so với mức 280.000 mà các nhà kinh tế tin rằng đây sẽ là báo hiệu sự giảm tốc đáng kể trong tăng trưởng việc làm.
Ben Jeffery, chiến lược gia của BMO Capital Markets tại New York, cho rằng báo cáo về số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp, cùng với doanh số bán lẻ vững chắc vào thứ Ba, đã thúc đẩy lợi suất trái phiếu kho bạc tăng lên, điều này đồng nghĩa với ý kiến rằng Fed sẽ duy trì lãi suất cao hơn trong thời gian dài. Jeffery nói: "Chúng tôi vẫn còn khả năng về một động thái khác vào tháng 9 hoặc tháng 11. Điều này có thể là kế hoạch của Fed. Họ muốn đảm bảo rằng điều kiện tài chính được duy trì chặt chẽ để tiếp tục đối phó với lạm phát, và họ không muốn có bất kỳ giảm giá nào vào năm 2023."
Chỉ số đô la đã tăng 0,58% so với các đồng tiền giao dịch khác, và hợp đồng tương lai kỳ vọng lãi suất qua đêm của Fed sẽ tăng lên 5,41% vào tháng 11 và duy trì ở mức gần hoặc trên 5% cho đến tháng 5 năm 2024. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư đều dự đoán rằng Fed sẽ tăng lãi suất lần cuối vào cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày vào ngày 26 tháng 7.Về lợi suất trái phiếu kho bạc hai năm, một thước đo thường thay đổi theo kỳ vọng về lãi suất, đã tăng 7,9 điểm cơ bản lên 4,834%, và lợi suất trái phiếu 10 năm tăng 10,6 điểm cơ bản lên 3,848%.
Giá USD hôm nay ngày 21/7/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |