Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 21/3/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 21/3/2024, USD VCB tiếp đà tăng 40 đồng hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới lại quay đầu suy yếu.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (21/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.999 VND/USD, tăng 7 đồng so với phiên giao dịch ngày 20/3.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.148 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.148 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.580 và mức bán ra là 24.950, tăng 40 đồng so với phiên giao dịch ngày 20/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 23/11/2024 13:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 21/3/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 21/3/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 21/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,40 điểm – giảm 0,19% so với giao dịch ngày 20/3.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la suy yếu trong phiên giao dịch hôm nay sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) giữ lãi suất ổn định như dự kiến và các nhà hoạch định chính sách vẫn dự kiến Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất 3 lần trong năm nay ngay cả khi lạm phát vẫn tăng cao.
Dự báo kinh tế hàng quý cập nhật của FED cho thấy chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân không bao gồm thực phẩm và năng lượng tăng ở mức 2,6% vào cuối năm, so với mức 2,4% trong dự báo mà ngân hàng trung ương Mỹ đưa ra vào tháng 12.
Quan điểm chính sách mới cũng nâng cao triển vọng cho nền kinh tế Mỹ. Các nhà hoạch định chính sách hiện nhận thấy mức tăng trưởng ở mức 2,1% trong năm nay so với mức 1,4% dự kiến vào tháng 12, trong khi tỷ lệ thất nghiệp được dự đoán sẽ kết thúc vào năm 2024 ở mức 4%, so với 4,1% dự đoán vào cuối năm ngoái.
Chủ tịch FED Jerome Powell cho biết ngay cả với sức mạnh bất ngờ của dữ liệu giá tiêu dùng gần đây, triển vọng của ông là lạm phát đang giảm dần trên một con đường có phần gập ghềnh.
Thierry Wizman, chiến lược gia lãi suất và ngoại hối toàn cầu của Macquarie cho biết: “Jay Powell đang cố gắng nói với mọi người rằng không có gì thay đổi trong ngắn hạn, rằng ông ấy vẫn tin tưởng rằng lạm phát sẽ tiếp tục. Đó là thông điệp chính của ông ấy trong cuộc họp báo”.
Chỉ số Đô la, thước đo đồng tiền của Mỹ so với sáu đối tác thương mại lớn, giảm 0,46%. Đồng Yen đã đảo ngược mức giảm trước đó khi đồng tiền Mỹ giảm 0,17% xuống 151,10 Yen.
Wizman nói rằng thông điệp đưa ra từ bản tóm tắt các dự báo kinh tế của FED là một nền kinh tế Mỹ mạnh mẽ hơn, cả trong ngắn hạn và dài hạn.
Các báo cáo lạm phát mạnh hơn dự kiến gần đây của Hoa Kỳ đã khiến các nhà giao dịch giảm thêm đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất của FED trong năm nay, với thị trường hiện đang định giá 81 điểm cơ bản (bps) về việc nới lỏng vào cuối năm, hoặc gần một nửa kỳ vọng vào đầu năm 2024.
Đồng Euro tăng 0,51% lên 1,092 USD. Chủ tịch Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) Christine Lagarde cho biết trước đó vào thứ Tư rằng ECB sẽ tiếp tục phụ thuộc vào dữ liệu và sẽ không cam kết thực hiện số lần cắt giảm lãi suất được ấn định trước ngay cả sau khi bắt đầu nới lỏng chính sách tiền tệ.
Giá USD hôm nay ngày 21/3/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |