Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 19/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 19/1/2024, USD VCB điều chỉnh tăng 25 đồng hai chiều mua – bán, USD thế giới tiếp tục neo cao phiên thứ năm liên tiếp.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (19/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.041 VND/USD, tăng 24 đồng so với phiên giao dịch ngày 18/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.167 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.167 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.355 và mức bán ra là 24.725, tăng 25 đồng so với phiên giao dịch ngày 18/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 18:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 19/1/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 19/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 19/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,49 điểm – tăng 0,04% so với giao dịch ngày 18/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số đồng Đô la tăng phiên thứ năm liên tiếp trong ngày giao dịch hôm nay sau khi dữ liệu thị trường lao động cho thấy sự tăng trưởng việc làm, giữ kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) trong tầm kiểm soát.
Bộ Lao động cho biết số đơn yêu cầu trợ cấp thất nghiệp ban đầu đã giảm 16.000 xuống mức điều chỉnh theo mùa là 187.000 trong tuần kết thúc vào ngày 13/1, mức thấp nhất kể từ tháng 9/2022, thấp hơn kỳ vọng 207.000 của các nhà kinh tế. Dữ liệu theo sau báo cáo doanh số bán lẻ mạnh mẽ hơn dự kiến.
Erik Bregar, giám đốc quản lý rủi ro FX & kim loại quý tại Silver Gold Bull ở Toronto, cho biết: “Thị trường đang làm những gì nó thích làm và ép mọi người ra khỏi vị thế đông đúc. Kể từ đầu năm, mọi thứ gần như đảo lộn. Bạn đã yêu cầu các ngân hàng trung ương đẩy lùi việc cắt giảm lãi suất vào năm 2024 và tôi muốn nói rằng xét về mặt cân bằng, dữ liệu kinh tế đã tốt hơn mong đợi.”
Chỉ số Đô la Mỹ, thước đo tiền tệ so với rổ sáu đồng tiền khác, đã tăng 0,04% ở mức 103,49, sau khi đạt 103,69 vào thứ Tư, mức cao nhất kể từ ngày 13/12. Hiện nó đang trên đà có phiên tăng thứ năm liên tiếp, phiên tăng dài nhất chuỗi kể từ tháng Tám.
Theo Công cụ FedWatch của CME, kỳ vọng cắt giảm ít nhất 25 điểm cơ bản (bps) của FED vào tháng 3 hiện ở mức 57,1%, so với 55,5% trong phiên trước và giảm từ mức 73,2% so với tuần trước.
Một báo cáo riêng từ Bộ Thương mại Hoa Kỳ cho thấy việc xây dựng nhà ở dành cho một gia đình đã chững lại trong tháng 12 sau chuỗi tăng trưởng gần đây. Việc xây dựng mới vẫn được củng cố bởi tình trạng thiếu nhà thuộc sở hữu trước đây để bán.
Các quan chức FED, bao gồm cả Thống đốc Christopher Waller trong tuần này, đã bác bỏ kỳ vọng về một đợt cắt giảm lãi suất mạnh mẽ, cho thấy tốc độ và thời gian sẽ chậm hơn so với những gì những người tham gia thị trường dự đoán ban đầu.
Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang chi nhánh Atlanta Raphael Bostic cho biết ông sẵn sàng giảm lãi suất ở Mỹ sớm hơn quý 3 mà ông dự đoán nếu có bằng chứng “thuyết phục” trong những tháng tới cho thấy lạm phát đang giảm nhanh hơn ông dự kiến.
Đồng Đô la gần như ngang bằng với đồng Yen ở mức 148,14 sau khi tăng lên 148,52, mức mạnh nhất kể từ ngày 28/11.
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) dự kiến tổ chức một cuộc họp chính sách vào thứ Hai và thứ Ba tới, và có khả năng sẽ duy trì các thiết lập tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo.
Đồng Euro giảm 0,14% ở mức 1,0866 USD sau khi báo cáo từ cuộc họp tháng 12 của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) cho thấy các nhà hoạch định chính sách tỏ ra khá tin tưởng rằng lạm phát đang quay trở lại mục tiêu, nhưng vẫn thấy những rủi ro vẫn đảm bảo chính sách ổn định và chi phí đi vay cao.
Đồng bảng Anh đã tăng 0,17% ở mức 1,269 USD, dựa trên mức tăng từ phiên trước khi dữ liệu cho thấy lạm phát bất ngờ tăng tốc trong tháng 12, củng cố kỳ vọng Ngân hàng Anh sẽ cắt giảm lãi suất chậm hơn so với các ngân hàng cùng ngành.
Trong tiền điện tử, bitcoin giảm 3,09% xuống còn 41.318,00 USD.
Giá USD hôm nay ngày 19/1/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |