Tỷ giá USD hôm nay 18/11/2023: Giá đô hôm nay, USD thế giới bất ngờ trượt giá thảm hại
Giá cả 18/11/2023 05:45 Theo dõi Congthuong.vn trên
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 18/11/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 18/11/2023, tỷ giá USD/VND, USD VCB giảm 40 đồng hai chiều mua bán. USD thế giới trượt giá mạnh chỉ còn 103,8 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (18/11) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.972 VND/USD, tăng 1 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày 15/11.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.120 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.120 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.045 và mức bán ra là 24.415, giảm 40 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 30/11/2023 08:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,650.48 | 15,808.56 | 16,316.92 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,399.88 | 17,575.64 | 18,140.82 |
SWISS FRANC | CHF | 27,088.63 | 27,362.25 | 28,242.15 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,332.40 | 3,366.06 | 3,474.83 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,505.23 | 3,639.73 |
EURO | EUR | 25,937.58 | 26,199.57 | 27,361.79 |
POUND STERLING | GBP | 30,003.25 | 30,306.31 | 31,280.88 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,029.87 | 3,060.47 | 3,158.89 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.27 | 301.90 |
YEN | JPY | 160.34 | 161.96 | 169.73 |
KOREAN WON | KRW | 16.24 | 18.04 | 19.68 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,467.78 | 81,610.84 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,161.29 | 5,274.25 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,231.28 | 2,326.19 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 260.28 | 288.15 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,449.03 | 6,707.35 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,296.51 | 2,394.19 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,749.97 | 17,929.26 | 18,505.82 |
THAILAND BAHT | THB | 615.99 | 684.43 | 710.69 |
US DOLLAR | USD | 24,060.00 | 24,090.00 | 24,430.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 30/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,827 | 15,927 | 16,377 |
CAD | CAD | 17,610 | 17,710 | 18,260 |
CHF | CHF | 27,357 | 27,462 | 28,262 |
CNY | CNY | - | 3,363 | 3,473 |
DKK | DKK | - | 3,523 | 3,653 |
EUR | EUR | #26,237 | 26,262 | 27,372 |
GBP | GBP | 30,422 | 30,472 | 31,432 |
HKD | HKD | 3,033 | 3,048 | 3,183 |
JPY | JPY | 161.7 | 161.7 | 169.65 |
KRW | KRW | 17 | 17.8 | 20.6 |
LAK | LAK | - | 0.87 | 1.23 |
NOK | NOK | - | 2,238 | 2,318 |
NZD | NZD | 14,725 | 14,775 | 15,292 |
SEK | SEK | - | 2,293 | 2,403 |
SGD | SGD | 17,766 | 17,866 | 18,466 |
THB | THB | 643.27 | 687.61 | 711.27 |
USD | USD | #24,015 | 24,095 | 24,435 |
3. BIDV - Cập nhật: 30/11/2023 08:21 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,120 | 24,120 | 24,420 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,901 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,901 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,154 | 30,336 | 31,301 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,044 | 3,066 | 3,154 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,225 | 27,389 | 28,247 |
Yên Nhật | JPY | 161.19 | 162.17 | 169.66 |
Baht Thái Lan | THB | 665.82 | 672.55 | 718.46 |
Dollar Australia | AUD | 15,766 | 15,861 | 16,313 |
Dollar Canada | CAD | 17,495 | 17,601 | 18,132 |
Dollar Singapore | SGD | 17,851 | 17,959 | 18,465 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,307 | 2,384 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,516 | 3,632 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,242 | 2,316 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,368 | 3,460 |
Rub Nga | RUB | - | 247 | 317 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,711 | 14,800 | 15,212 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.51 | 18.24 | 19.57 |
Euro | EUR | 26,157 | 26,227 | 27,358 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702 | - | 848.61 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,876.8 | - | 5,493.83 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,365.94 | 6,690.56 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 18/11/2023 như sau:
![]() |
thị trường chợ đen ngày 18/11/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 18/11/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,88 điểm – giảm 0,45 % so với giao dịch ngày 17/11.
![]() |
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Kết thúc phiên giao dịch, đồng Đô la đã ghi nhận mức giảm hàng tuần mạnh thứ hai so với các loại tiền tệ chính khác trong năm nay, trong khi đồng Yen đang có chiều hướng tăng mạnh để giao dịch dưới mức 150 đổi một Đô la khi mối lo ngại gia tăng về triển vọng kinh tế toàn cầu đang suy yếu.
Dữ liệu lạm phát thấp hơn dự kiến của Mỹ được công bố vào thứ Ba và thứ Tư vừa qua, đã thúc đẩy kỳ vọng của thị trường về thời gian Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ cắt giảm lãi suất. Một động thái như vậy sẽ làm suy yếu sự hỗ trợ lớn của đồng Đô la và có thể xảy ra sớm nhất là vào quý đầu tiên của năm tới.
Chỉ số Dollar Index, đo lường đồng bạc xanh so với sáu loại tiền tệ chính khác, đã giảm xuống mức thấp nhất được nhìn thấy lần cuối vào ngày 1/9, trong khi lãi suất trái phiếu kho bạc 10 năm chuẩn giảm xuống mức thấp nhất trong hai tháng là 4,379%.
Dữ liệu cho thấy việc xây dựng nhà ở dành cho một gia đình ở Mỹ tăng nhẹ trong tháng 10 đã hỗ trợ đồng USD một thời gian ngắn, nhưng do lạm phát là động lực chính của thị trường nên đồng USD vẫn ở mức thấp hơn trong ngày.
Bipan Rai, người đứng đầu chiến lược ngoại hối Bắc Mỹ tại CIBC Capital Markets ở Toronto, cho biết: “Một loạt dữ liệu gần đây cho thấy tiến bộ đang được thực hiện trên mặt trận lạm phát. Thực sự có cảm giác như động lực ban đầu bây giờ là đồng Đô la giảm giá.”
Chỉ số đồng Đô la giảm 0,49% trong ngày, chạm mức thấp 103,88, khiến mức giảm của đồng bạc xanh trong 5 ngày qua tăng lên gần 1,8% - mức giảm hàng tuần lớn nhất kể từ giữa tháng Bảy.
Thierry Wizman, nhà chiến lược lãi suất và ngoại hối toàn cầu tại Macquarie ở New York, cho biết: “Mọi thứ đang hướng tới sự chậm lại trong quý 4 ở Hoa Kỳ”.
Ông cũng nói thêm rằng một tín hiệu quan trọng sẽ là các công ty điều chỉnh kỳ vọng tăng trưởng thấp hơn.
Tại các thị trường khác, đồng Euro tăng 0,52% lên 1,0906 USD sau khi dữ liệu Eurostat xác nhận lạm phát so với cùng kỳ năm trước tại khu vực đồng euro giảm mạnh trong tháng 10.
Đồng Yen – bị trừng phạt rộng rãi trong năm nay bởi sức mạnh của đồng Đô la – đã phá vỡ mốc 150 lần đầu tiên sau gần hai tuần, tăng 0,69% lên 149,68 yên/1 đô la. Đồng tiền Mỹ giảm khoảng 1,4% so với đồng tiền Nhật Bản kể từ thứ Hai.
![]() |
Giá USD hôm nay ngày 18/11/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Bạn thấy bài viết này thế nào?
Có thể bạn quan tâm
Tin mới nhất

Giá heo hơi hôm nay ngày 30/11/2023: Đà giảm vẫn chưa chấm dứt

Giá gas hôm nay ngày 30/11/2023: Nhu cầu lớn dự kiến đẩy giá khí đốt tăng cao

Giá thép hôm nay ngày 30/11/2023: Thị trường thế giới giảm, trong nước biến động nhẹ

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 30/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB nối dài đà tăng giá

Giá cà phê hôm nay, ngày 30/11/2023: Giá cà phê trong nước tiếp tục tăng
Tin cùng chuyên mục

Tỷ giá USD hôm nay 30/11/2023: USD trong nước tiếp tục giảm, USD thế giới bất ngờ tăng

Giá vàng hôm nay 30/11/2023: Giá vàng tiếp tục bật tăng mạnh

Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/11: Nhiều kho mua cao để có gạo đẹp

Giá xe máy SH Mode mới nhất ngày 29/11/2023: SH Mode 2024 từ 58 triệu đồng

Giá vàng cao kỷ lục, doanh nghiệp kinh doanh vàng lãi nghìn tỷ

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 29/11/2023: Giá Won VCB, TPBank, Vietinbank đồng loạt tăng

Giá vàng liên tục lập đỉnh mới, vàng SJC 74,6 triệu đồng/lượng

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 29/11/2023: Giá Nhân dân tệ ngân hàng tăng cao

Tỷ giá Euro hôm nay 29/11/2023: Đồng Euro tăng tiếp, chợ đen bán ra 26.817,83 VND/EUR

Tỷ giá AUD hôm nay 29/11/2023: Giá đô la Úc tại các ngân hàng tăng giảm trái chiều

Giá heo hơi hôm nay ngày 29/11/2023: Giảm tiếp 1.000 đến 2.000 đồng/kg

Giá gas hôm nay ngày 29/11/2023: Diễn biến theo hướng nào?

Giá thép hôm nay ngày 29/11/2023: Giảm 31 Nhân dân tệ trên sàn giao dịch

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 29/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB đồng loạt tăng giá mạnh

Tỷ giá USD hôm nay 29/11/2023: USD tiếp tục lao dốc, vì sao?

Giá vàng hôm nay 29/11/2023: Giá vàng tăng dựng đứng lên 73,6 triệu đồng/lượng

Giá cà phê hôm nay, ngày 29/11/2023: Giá cà phê trong nước tăng 200 đồng/kg

Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/11: Giá lúa giảm 100 đồng, giá gạo tiếp đà tăng

Giá vàng tăng liên tục, sức mua có ngược chiều?
