Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 17/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 17/7/2024, USD VCB đi ngang, trong khi đó, USD thế giới tiếp đà tăng nhẹ nhờ “sức mạnh” của doanh số bán lẻ tại Mỹ
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (17/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.245 VND/USD, giữ mức giảm 3 đồng so với phiên giao dịch ngày 16/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.207 và mức bán ra là 25.457, giảm 3 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 16/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 18/11/2024 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,018.86 | 16,180.67 | 16,699.77 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,578.41 | 17,755.97 | 18,325.61 |
SWISS FRANC | CHF | 27,884.97 | 28,166.64 | 29,070.27 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,422.14 | 3,456.70 | 3,567.60 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,524.30 | 3,659.27 |
EURO | EUR | 26,092.81 | 26,356.37 | 27,523.53 |
POUND STERLING | GBP | 31,263.38 | 31,579.17 | 32,592.28 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,178.81 | 3,210.92 | 3,313.93 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 299.85 | 311.84 |
YEN | JPY | 158.81 | 160.41 | 168.04 |
KOREAN WON | KRW | 15.77 | 17.52 | 19.01 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,312.62 | 85,603.40 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,625.71 | 5,748.41 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,247.35 | 2,342.77 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 241.63 | 267.49 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,746.43 | 6,994.40 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,269.46 | 2,365.81 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.38 | 18,648.87 | 19,247.15 |
THAILAND BAHT | THB | 646.00 | 717.78 | 745.27 |
US DOLLAR | USD | 25,150.00 | 25,180.00 | 25,502.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200.00 | 25,202.00 | 25,502.00 |
EUR | EUR | 26,225.00 | 26,330.00 | 27,408.00 |
GBP | GBP | 31,448.00 | 31,574.00 | 32,511.00 |
HKD | HKD | 3,194.00 | 3,207.00 | 3,308.00 |
CHF | CHF | 28,041.00 | 28,154.00 | 28,988.00 |
JPY | JPY | 160.54 | 161.18 | 168.04 |
AUD | AUD | 16,113.00 | 16,178.00 | 16,659.00 |
SGD | SGD | 18,587.00 | 18,662.00 | 19,168.00 |
THB | THB | 711.00 | 714.00 | 744.00 |
CAD | CAD | 17,694.00 | 17,765.00 | 18,259.00 |
NZD | NZD | 14,649.00 | 15,129.00 | |
KRW | KRW | 17.46 | 19.17 |
3. Sacombank - Cập nhật: 07/05/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25200 | 25200 | 25502 |
AUD | AUD | 16073 | 16173 | 16736 |
CAD | CAD | 17683 | 17783 | 18335 |
CHF | CHF | 28191 | 28221 | 29014 |
CNY | CNY | 0 | 3473.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1028 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3648 | 0 |
EUR | EUR | 26306 | 26406 | 27278 |
GBP | GBP | 31570 | 31620 | 32723 |
HKD | HKD | 0 | 3240 | 0 |
JPY | JPY | 161.24 | 161.74 | 168.25 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.095 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5952 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2294 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14688 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2336 | 0 |
SGD | SGD | 18538 | 18668 | 19399 |
THB | THB | 0 | 675.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 782 | 0 |
XAU | XAU | 8100000 | 8100000 | 8400000 |
XBJ | XBJ | 7800000 | 7800000 | 8350000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 17/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 17/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 17/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,24 điểm – tăng 0,05% so với giao dịch ngày 16/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la (DXY) hôm thứ Ba tăng 0,05% nhờ báo cáo giá nhập khẩu và doanh số bán lẻ của Hoa Kỳ mạnh hơn dự kiến. Đồng Đô la cũng được hỗ trợ từ khả năng Donald Trump sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử tổng thống vào tháng 11, vì chính sách cắt giảm thuế và thương mại của Trump được coi là lạm phát và diều hâu đối với chính sách của FED.
Đồng bạc xanh đã giảm trở lại từ mức tốt nhất của nó sau khi chỉ số thị trường nhà ở NAHB tháng 7 bất ngờ giảm xuống mức thấp nhất trong 7 tháng và sau khi Thống đốc Fed Kugler cho biết FED sẽ hạ chi phí vay "vào cuối năm nay" nếu lạm phát tiếp tục ở mức vừa phải.
Doanh số bán lẻ tháng 6 của Hoa Kỳ không đổi so với tháng trước, mạnh hơn kỳ vọng giảm 0,3% so với tháng trước. Ngoài ra, doanh số bán lẻ tháng 6 không tính ô tô tăng 0,4% so với tháng trước, mạnh hơn kỳ vọng 0,1% so với tháng trước.
Còn chỉ số giá nhập khẩu tháng 6 của Hoa Kỳ không bao gồm dầu mỏ bất ngờ tăng 0,2% so với tháng trước, trái ngược với kỳ vọng giảm 0,2% so với tháng trước. Chỉ số thị trường nhà ở NAHB của Hoa Kỳ tháng 7 bất ngờ giảm 1 xuống mức thấp nhất trong 7 tháng là 42, yếu hơn kỳ vọng không thay đổi ở mức 43.
Thống đốc FED Kugler cho biết FED nên hạ chi phí đi vay "vào cuối năm nay" nếu lạm phát tiếp tục giảm nhẹ cùng với thị trường lao động hạ nhiệt.
Thị trường đang loại trừ khả năng cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản xuống 7% tại cuộc họp Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) vào ngày 30-31 tháng 7 và loại trừ 100% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 17-18 tháng 9.
Giá USD hôm nay ngày 17/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |