Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 12/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 12/7/2024, USD VCB tiếp tục tăng 6 tại hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới giảm mạnh trượt xuống mức 104 điểm sau báo cáo CPI.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (12/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.253 VND/USD, tăng 6 đồng so với phiên giao dịch ngày 11/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.215 và mức bán ra là 25.465, tăng 6 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 11/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 24/11/2024 18:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
3. Sacombank - Cập nhật: 19/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25343 | 25343 | 25509 |
AUD | AUD | 16149 | 16249 | 16817 |
CAD | CAD | 17801 | 17901 | 18456 |
CHF | CHF | 28210 | 28240 | 29034 |
CNY | CNY | 0 | 3472.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26021 | 26121 | 26996 |
GBP | GBP | 31338 | 31388 | 32504 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.72 | 162.22 | 168.77 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14634 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18474 | 18604 | 19335 |
THB | THB | 0 | 679.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8700000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8700000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 12/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 12/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 12/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,43 điểm – giảm 0,59% so với giao dịch ngày 11/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la (DXY) giảm 0,59% vào hôm nay và đạt mức thấp nhất trong 1 tháng. Đồng Đô la đã giảm sau khi báo cáo CPI tháng 6 của Hoa Kỳ yếu hơn dự kiến đã củng cố suy đoán rằng FED sẽ có thể cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Ngoài ra, những bình luận ôn hòa từ Chủ tịch FED San Francisco Daly đã gây áp lực lên đồng Đô la khi bà cho biết dữ liệu gần đây đảm bảo FED sẽ cắt giảm lãi suất. Một yếu tố hỗ trợ cho đồng Đô la là báo cáo yêu cầu trợ cấp thất nghiệp hàng tuần cho thấy yêu cầu trợ cấp thất nghiệp hàng tuần của Hoa Kỳ đã giảm xuống mức thấp nhất trong 6 tuần, một dấu hiệu cho thấy sức mạnh của thị trường lao động, có lợi cho chính sách của FED.
Về CPI tháng 6 của Hoa Kỳ, hiện đã giảm xuống 3,0% so với cùng kỳ năm trước từ 3,3% so với cùng kỳ năm trước vào tháng 5, tốt hơn kỳ vọng là 3,1% so với cùng kỳ năm trước. CPI tháng 6 không bao gồm thực phẩm và năng lượng giảm xuống mức thấp nhất trong 3 năm là 3,3% so với cùng kỳ năm trước từ 3,4% so với cùng kỳ năm trước vào tháng 5, tốt hơn kỳ vọng là không thay đổi ở mức 3,4% so với cùng kỳ năm trước.
Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu hàng tuần của Hoa Kỳ giảm 17.000 xuống mức thấp nhất trong 6 tuần là 222.000, cho thấy thị trường lao động mạnh hơn kỳ vọng là 235.000. Số đơn xin trợ cấp liên tục hàng tuần bất ngờ giảm 4.000 xuống còn 1.852 triệu, cho thấy thị trường lao động mạnh hơn kỳ vọng là tăng lên 1.860 triệu.
Chủ tịch FED San Francisco Daly cho biết, "Với những thông tin chúng tôi nhận được cho đến nay, bao gồm dữ liệu về việc làm, lạm phát, tăng trưởng GDP và triển vọng kinh tế, tôi thấy rằng có khả năng cần phải điều chỉnh chính sách".
Chủ tịch FED St. Louis Musalem cho biết báo cáo CPI tháng 6 của hôm thứ năm là "khả quan", nhưng ông "sẽ tìm kiếm thêm bằng chứng cho thấy lạm phát có thể hội tụ ở mức 2% trong tương lai".
Thị trường đang loại trừ khả năng cắt giảm lãi suất -25 điểm cơ bản xuống 9% tại cuộc họp FOMC vào ngày 30-31 tháng 7 và 91% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 17-18 tháng 9.
Giá USD hôm nay ngày 12/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |