Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 12/6/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 12/6/2024, USD VCB tăng thêm 8 đồng ở hai chiều mua bán, USD thế giới tiếp tục nhích nhẹ chờ đợi kết quả cuộc họp 2 ngày của FOMC.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (12/6) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.250 VND/USD, tăng 8 đồng so với phiên giao dịch ngày 11/6.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.192 và mức bán ra là 25.462, tăng 8 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 11/6. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 02:32 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,131.93 | 16,294.87 | 16,817.61 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,736.53 | 17,915.69 | 18,490.41 |
SWISS FRANC | CHF | 28,053.88 | 28,337.26 | 29,246.30 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.09 | 3,453.63 | 3,564.42 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,527.97 | 3,663.07 |
EURO | EUR | 26,121.19 | 26,385.04 | 27,553.41 |
POUND STERLING | GBP | 31,339.98 | 31,656.54 | 32,672.07 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.18 | 3,215.33 | 3,318.48 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.37 | 312.38 |
YEN | JPY | 158.28 | 159.87 | 167.48 |
KOREAN WON | KRW | 15.71 | 17.46 | 18.94 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,571.01 | 85,871.97 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.58 | 5,751.34 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,252.21 | 2,347.82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 240.71 | 266.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,752.25 | 7,000.42 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,260.53 | 2,356.50 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,459.42 | 18,645.88 | 19,244.03 |
THAILAND BAHT | THB | 649.01 | 721.12 | 748.74 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,504.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200.00 | 25,204.00 | 25,504.00 |
EUR | EUR | 26,247.00 | 26,352.00 | 27,441.00 |
GBP | GBP | 31,518.00 | 31,645.00 | 32,595.00 |
HKD | HKD | 3,197.00 | 3,210.00 | 3,313.00 |
CHF | CHF | 28,195.00 | 28,308.00 | 29,160.00 |
JPY | JPY | 160.00 | 160.64 | 167.52 |
AUD | AUD | 16,228.00 | 16,293.00 | 16,782.00 |
SGD | SGD | 18,579.00 | 18,654.00 | 19,167.00 |
THB | THB | 715.00 | 718.00 | 748.00 |
CAD | CAD | 17,845.00 | 17,917.00 | 18,425.00 |
NZD | NZD | 14,684.00 | 15,171.00 | |
KRW | KRW | 17.41 | 19.11 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 12/6/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 12/6/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 12/6/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,20 điểm – tăng 0,05% so với giao dịch ngày 11/6.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la (DXY) hôm nay đã tăng +0,05% và đạt mức cao nhất trong 4 tuần. Sự suy yếu dai dẳng của đồng Euro có lợi cho đồng Đô la khi biến động chính trị ở Pháp đã đẩy đồng Euro xuống mức thấp nhất trong 5 tuần vào thứ Ba.
Ngoài ra, đồng Đô la được hỗ trợ bởi kỳ vọng FED sẽ giữ nguyên chính sách khi kết thúc cuộc họp FOMC kéo dài 2 ngày.
Các thị trường đang giảm thiểu cơ hội cắt giảm lãi suất -25 bp ở mức 1% cho cuộc họp FOMC ngày 11-12 tháng 6, 8% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 30-31 tháng 7 và 49% cho cuộc họp sau đó vào ngày 17-18 tháng 9 .
Trước đó, dữ liệu thị trường lao động hôm thứ Sáu vừa qua đã tạo cho đồng Đô la một động lực tăng giá mạnh mẽ. Tín hiệu tăng giá này cần được xác nhận hoặc bác bỏ và chúng ta có thể sẽ nhận được tín hiệu này hoặc tín hiệu kia vào cuối ngày thứ Tư.
Chỉ số Đô la bắt đầu tháng 6 với việc kiểm tra đường trung bình động 200 ngày. Nó đã cố gắng phục hồi sau một loạt dữ liệu thị trường lao động tăng giá khác của Hoa Kỳ, cho thấy số việc làm tăng thêm 272.000 và tốc độ tăng trưởng tiền lương tăng lên 4,1% so với cùng kỳ.
Chỉ số DXY, mở đầu tuần với khoảng cách lớn về kết quả cuộc bầu cử Nghị viện Châu Âu và thông báo sau đó về cuộc bầu cử sớm cho Quốc hội Pháp, đang giao dịch trên mức trung bình động 50 ngày.
Mức tăng 1,3% của đồng Đô la kể từ thứ Sáu đã đưa nó trở lại phạm vi tăng giá đã tồn tại kể từ những ngày cuối cùng của năm ngoái. Việc giảm ngắn hạn ra khỏi phạm vi vào đầu tháng là sai, do việc không giảm xuống mức 104 (mức thấp cục bộ trước đó) dẫn đến lực mua thay vì lực bán tăng cường.
Do đó, dữ liệu lạm phát tiêu dùng hôm thứ Tư và đánh giá của FED về tình hình có đủ khả năng khiến đồng Đô la giảm trở lại nếu nó trở nên yếu hơn đáng kể so với dự kiến. Tuy nhiên, kể từ cuối tuần trước, kịch bản chính có vẻ như đồng Đô la đang mạnh lên hơn nữa so với rổ tiền tệ chính.
Trong kịch bản tăng giá này, chỉ số đồng Đô la đang hướng tới ranh giới trên của phạm vi tăng gần 108,7 vào cuối tháng, đây có thể là mức cao nhất kể từ tháng 11 năm 2022.
Giá USD hôm nay ngày 12/6/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |