Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 9/3/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 9/3) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.966 - 27.594 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 7/3/2024 đến ngày 13/3/2024 là 26.070,45 VND/EUR, giữ đà tăng 89,6 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 9/3/2024 mua vào tiền mặt là 26.303,12 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.746,66 VND/EUR. Đảo chiều giảm 57,14 VND/EUR chiều mua và giảm 60,2 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.732 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.040 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.406,00
|
26.513,00
|
27.601,00
|
27.690,00
|
ACB |
26.500,00
|
26.607,00
|
27.269,00
|
27.269,00
|
Agribank |
26.483,00
|
26.589,00
|
27.756,00
| |
Bảo Việt |
26.388,00
|
26.669,00
|
27.386,00
| |
BIDV |
26.300,00
|
26.371,00
|
27.520,00
| |
CBBank |
26.648,00
|
26.755,00
|
27.366,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.509,00
|
26.589,00
|
27.286,00
| |
GPBank |
26.517,00
|
26.781,00
|
27.336,00
| |
HDBank |
26.526,00
|
26.600,00
|
27.335,00
| |
Hong Leong |
26.235,00
|
26.435,00
|
27.516,00
| |
HSBC |
26.487,00
|
26.541,00
|
27.514,00
|
27.514,00
|
Indovina |
26.462,00
|
26.749,00
|
27.261,00
| |
Kiên Long |
26.331,00
|
26.431,00
|
27.501,00
| |
Liên Việt |
26.580,00
|
26.680,00
|
27.923,00
| |
MSB |
26.680,00
|
26.480,00
|
27.184,00
|
27.614,00
|
MB |
26.399,00
|
26.499,00
|
27.741,00
|
27.741,00
|
Nam Á |
26.467,00
|
26.662,00
|
27.245,00
| |
NCB |
26.449,00
|
26.559,00
|
27.422,00
|
27.522,00
|
OCB |
26.732,00
|
26.882,00
|
28.040,00
|
27.340,00
|
OceanBank |
26.580,00
|
26.680,00
|
27.923,00
| |
PGBank |
26.684,00
|
27.229,00
| ||
PublicBank |
26.298,00
|
26.564,00
|
27.492,00
|
27.492,00
|
PVcomBank |
26.636,00
|
26.369,00
|
27.751,00
|
27.751,00
|
Sacombank |
26.682,00
|
26.732,00
|
27.240,00
|
27.190,00
|
Saigonbank |
26.425,00
|
26.618,00
|
27.467,00
| |
SCB |
26.370,00
|
26.450,00
|
27.540,00
|
27.440,00
|
SeABank |
26.551,00
|
26.601,00
|
27.681,00
|
27.681,00
|
SHB |
26.702,00
|
26.702,00
|
27.372,00
| |
Techcombank |
26.330,00
|
26.638,00
|
27.580,00
| |
TPB |
26.444,00
|
26.579,00
|
27.796,00
| |
UOB |
26.201,00
|
26.471,00
|
27.590,00
| |
VIB |
26.530,00
|
26.630,00
|
27.381,00
|
27.281,00
|
VietABank |
26.555,00
|
26.705,00
|
27.235,00
| |
VietBank |
26.559,00
|
26.639,00
|
27.349,00
| |
VietCapitalBank |
26.308,00
|
26.574,00
|
27.792,00
| |
Vietcombank |
26.303,12
|
26.568,81
|
27.746,66
| |
VietinBank |
26.096,00
|
26.306,00
|
27.596,00
| |
VPBank |
26.392,00
|
26.442,00
|
27.498,00
| |
VRB |
26.390,00
|
26.595,00
|
27.755,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.732 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.882 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.040VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.751 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 9/3/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.900,69 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 9/3/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.437,3 | 25.517,16 |
AUD | Đô la Úc | 16.570,18 | 16.680,32 |
GBP | Bảng Anh | 32.180,51 | 32.430,69 |
EUR | Euro | 27.500,4 | 27.600,14 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.550,00 | 28.710,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 790,41 | 797,71 |
NOK | Krone Na Uy | 1.950,00 | 2.350,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.305,00 | 5.355,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,16 | 19,11 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.472,00 | 3.527,00 |
JPY | Yên Nhật | 170,8 | 172,46 |
CAD | Đô la Canada | 18.570,00 | 18.670,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.330,35 | 15.580,25 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.065,00 | 3.465,00 |
THB | Bạc Thái | 715,71 | 724,71 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.980,00 | 2.380,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.810,00 | 18.950,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.194,35 | 3.249,53 |
BND | Đô la Brunei | 18.220,00 | 18.720,00 |
Hôm nay 9/3/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy, đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.500,4 VND/EUR, bán ra là 27.600,14VND/EUR, tăng 143,4 VND/EUR chiều mua và tăng 133,14 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 9/3/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0937, giảm 0.0009 điểm, tương đương 0.0823% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay dù giảm nhẹ xong vẫn đang ở mức cao. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) ngày 7/3 đã quyết định giữ nguyên lãi suất ở mức cao kỷ lục, đồng thời nhận định lạm phát đang giảm nhanh hơn dự đoán ở thời điểm cách đây vài tháng. Cụ thể, ECB giữ lãi suất chủ chốt ở mức 4% và điều chỉnh thông điệp để phản ánh lạm phát tiếp tục giảm trong 1 năm rưỡi qua cũng như đưa ra các dự báo kinh tế mới.
Phát biểu với báo giới sau quyết định trên, Chủ tịch ECB Christine Lagarde đánh giá: “Chúng tôi đang đạt tiến triển tốt hướng tới mục tiêu lạm phát, song chúng tôi chưa đủ tự tin”. Bà Lagarde cho biết mọi việc sẽ trở nên rõ ràng hơn trong tháng 6 tới.
Một số nguồn thạo tin cho biết, ECB khó có thể giảm lãi suất trước cuộc họp ngày 6/6 vì dữ liệu quan trọng về tiền lương sẽ được công bố trong tháng 5 tới.
ECB cho biết, kể từ cuộc họp Hội đồng quản trị gần đây nhất vào tháng 1/2024, lạm phát đã tiếp tục giảm. Mặc dù hầu hết các thước đo lạm phát cơ bản đã giảm, song sức ép giá cả tại Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) vẫn ở mức cao, một phần do tiền lương tăng mạnh. ECB cũng tái khẳng định các quyết sách trong tương lai một phần sẽ phụ thuộc vào hướng đi của lạm phát cơ bản.
Trong dự báo kinh tế hàng quý, ECB đã giảm dự báo lạm phát trong năm nay từ 2,7% xuống 2,3%. Điều này đồng nghĩa với việc ECB có thể đạt được mục tiêu lạm phát 2% trong năm nay, thay vì vào năm 2025 như dự kiến trước đó.
Lạm phát đã giảm trong gần 18 tháng và ở mức 2,6% trong tháng 2/2024. Điều này một phần là do chi phí nhiên liệu giảm mạnh, nhưng cũng phản ánh chi phí đi vay tăng mạnh nhất từ trước đến nay của ECB. Tuy nhiên, lạm phát cơ bản, không tính giá thực phẩm và nhiên liệu dễ biến động, vẫn ở mức 3,1% và chỉ số giá dịch vụ, có liên quan chặt chẽ đến tăng trưởng tiền lương, đã tăng gần 4%.
ECB dự báo GDP của khu vực Eurozone trong năm nay sẽ tăng 0,6%, thấp hơn mức 0,8% mà ECB đưa ra hồi tháng 12/2023.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.