Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 6/8/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (6/8) được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.788 - 27.398 VND/EUR, tăng 52 VND/EUR chiều mua và tăng 58 VND/EUR chiều bán so với phiên trước đó.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 3/8/2023 đến ngày 9/8/2023 là 26.117,02 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 6/8/2023 mua vào tiền mặt là 25.297,36 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.713,41 VND/EUR, giữ đà giảm 51,96 VND/EUR chiều mua và giảm 54,78 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại giao dịch theo xu hướng tăng so với phiên trước đó. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.244 - 25.848 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.212 - 27.194 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 25.443,00 | 25.545,00 | 26.768,00 | 26.768,00 |
ACB | 25.696,00 | 25.800,00 | 26.458,00 | 26.458,00 |
Agribank | 25.612,00 | 25.635,00 | 26.627,00 | |
Bảo Việt | 25.330,00 | 25.600,00 | 26.311,00 | |
BIDV | 25.485,00 | 25.554,00 | 26.704,00 | |
CBBank | 25.636,00 | 25.739,00 | 26.344,00 | |
Đông Á | 25.630,00 | 25.740,00 | 26.260,00 | 26.260,00 |
Eximbank | 25.605,00 | 25.682,00 | 26.298,00 | |
GPBank | 25.510,00 | 25.766,00 | 26.312,00 | |
HDBank | 25.577,00 | 25.648,00 | 26.359,00 | |
Hong Leong | 25.275,00 | 25.475,00 | 26.512,00 | |
HSBC | 25.508,00 | 25.560,00 | 26.498,00 | 26.498,00 |
Indovina | 25.467,00 | 25.744,00 | 26.257,00 | |
Kiên Long | 25.459,00 | 25.559,00 | 26.437,00 | |
Liên Việt | 25.551,00 | 25.651,00 | 26.893,00 | |
MSB | 25.848,00 | 25.642,00 | 26.499,00 | 26.999,00 |
MB | 25.571,00 | 25.731,00 | 26.847,00 | 26.822,00 |
Nam Á | 25.645,00 | 25.840,00 | 26.411,00 | |
NCB | 25.691,00 | 25.801,00 | 26.592,00 | 26.692,00 |
OCB | 25.682,00 | 25.832,00 | 27.194,00 | 26.517,00 |
OceanBank | 25.551,00 | 25.651,00 | 26.893,00 | |
PGBank | 25.714,00 | 26.255,00 | ||
PublicBank | 25.292,00 | 25.548,00 | 26.460,00 | 26.460,00 |
PVcomBank | 25.610,00 | 25.354,00 | 26.763,00 | 26.763,00 |
Sacombank | 25.750,00 | 25.800,00 | 26.358,00 | 26.308,00 |
Saigonbank | 25.572,00 | 25.740,00 | 26.420,00 | |
SCB | 25.400,00 | 25.480,00 | 26.620,00 | 26.520,00 |
SeABank | 25.520,00 | 25.570,00 | 26.710,00 | 26.650,00 |
SHB | 25.715,00 | 25.715,00 | 26.385,00 | |
Techcombank | 25.511,00 | 25.816,00 | 26.842,00 | |
TPB | 25.443,00 | 25.554,00 | 26.704,00 | |
UOB | 25.244,00 | 25.505,00 | 26.573,00 | |
VIB | 25.622,00 | 25.725,00 | 26.389,00 | 26.239,00 |
VietABank | 25.595,00 | 25.745,00 | 26.212,00 | |
VietBank | 25.616,00 | 25.693,00 | 26.309,00 | |
VietCapitalBank | 25.354,00 | 25.610,00 | 26.963,00 | |
Vietcombank | 25.297,36 | 25.552,89 | 26.713,41 | |
VietinBank | 25.269,00 | 25.279,00 | 26.569,00 | |
VPBank | 25.539,00 | 25.589,00 | 26.671,00 | |
VRB | 25.517,00 | 25.586,00 | 26.730,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.244 VND/EUR. Còn ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.848 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.279 VND/EUR. Còn ngân hàng Nam Á đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.840 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.212 VND/EUR. Trong khi đó, ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.194 VND/EUR.
Hiện ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.239 VND/EUR. Còn ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.999 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình cuối ngày 2/8/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.981,08 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 6/8/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 23.760,00 | 23.800,00 |
AUD | 15.770,00 | 15.870,00 |
GBP | 30.100,00 | 30.300,00 |
EUR | 26.035,00 | 26.135,00 |
MYR | 5.145,00 | 5.185,00 |
TWD | 746,00 | 749,00 |
NOK | 1.920,00 | 2.320,00 |
HKD | 3.010,00 | 3.040,00 |
IDR | 1,21 | 1,71 |
KRW | 17,97 | 18,27 |
CNY | 3.249,00 | 3.289,00 |
JPY | 167,60 | 168,60 |
DKK | 2.960,00 | 3.360,00 |
CHF | 27.100,00 | 27.250,00 |
SGD | 17.710,00 | 17.810,00 |
NZD | 14.395,00 | 14.620,00 |
BND | 17.089,00 | 17.489,00 |
CAD | 17.750,00 | 17.850,00 |
SEK | 1.850,00 | 2.250,00 |
THB | 697,10 | 703,10 |
Hôm nay 6/8/2023 khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy xu hướng đồng EUR tiếp tục giảm so với ngày hôm qua, theo đó tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.035 VND/EUR, bán ra là 26.135 VND/EUR, đảo chiều tăng 123 VND/EUR chiều mua nhưng giảm 113 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố trao ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 6/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.101, tăng 0,0066 điểm, tương đương với 0,60% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay vẫn giữ đà tăng giá. Nền kinh tế châu Âu đang ghi nhận những dấu hiệu tích cực về khả năng phục hồi, theo dữ liệu do cơ quan thống kê của Liên minh châu Âu (EU) Eurostat công bố hôm đầu tuần. Lạm phát ở khu vực đồng euro giảm xuống 5,3% trong tháng 7, giảm từ mức 5,5% được ghi nhận trong tháng trước. Đây là mức lạm phát thấp nhất được ghi nhận ở khu vực này kể từ tháng 1.2022, trước khi xung đột Nga - Ukraina nổ ra làm nảy sinh tình trạng bất ổn kinh tế kéo dài.
Tuy nhiên, lạm phát lõi - cung cấp ước tính chính xác về áp lực giá cơ bản - không thay đổi so với tháng 6, ở mức 5,5%. Lạm phát thường kỳ với thực phẩm, rượu và thuốc lá giảm từ mức 11,6% trong tháng 6 xuống 10,8% trong khi giá hàng hóa năng lượng và công nghiệp cũng giảm. Tuy nhiên, lĩnh vực dịch vụ chứng kiến lạm phát tăng nhẹ lên 5,6% - tăng từ mức 5,4% trong tháng 6.
CNN cho hay, dù có những dữ liệu kinh tế đáng khích lệ nhưng vẫn còn dấu hiệu cho thấy khu vực đồng euro đang hướng tới tình trạng trì trệ trong thời gian còn lại của năm.
Các nhà phân tích tại Ngân hàng Berenberg cho biết, sau cú sốc về giá lương thực và năng lượng cao, nền kinh tế khu vực đồng euro đã lấy lại được một chút động lực trong vài tháng qua. Tuy nhiên, Ngân hàng Berenberg dự báo, tăng trưởng sẽ đình trệ trong thời gian còn lại của năm, một phần là do nền kinh tế Trung Quốc trì trệ, sản xuất toàn cầu yếu và xây dựng nhà ở giảm, khiến tăng trưởng hàng năm của khu vực ở mức 0,6%.
Berenberg dự báo mức tăng trưởng trung bình ở khu vực đồng euro sẽ tăng lên 1% vào năm 2024. Việc phục hồi tốt hơn mong đợi trên toàn khối đồng tiền chung có nghĩa là Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) có thể sẽ tăng lãi suất thêm nữa vào mùa thu.
Tuần trước, ECB tăng lãi suất lần thứ 9 liên tiếp lên mức cao nhất trong 23 năm, nhằm kiểm soát lạm phát. Lãnh đạo ECB Christine Lagarde cũng đã nhiều lần lưu ý, lãi suất sẽ tiếp tục tăng cho đến khi áp lực cơ bản lên giá tiêu dùng có dấu hiệu giảm bớt.T
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |